Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Tháng 2: Xuất khẩu thép giảm 17%

20/03/2020 11:07:34 AM

Việt Nam xuất khẩu 345.705 tấn thép các loại trong tháng 2, tăng 21,9% so với tháng 1 và giảm 17% so với cùng kì năm 2019.

Giá thép phế các thị trường có xu hướng giảm

Trước tình hình khó khăn chung của các ngành kinh tế trong bối cảnh dịch virus corona (covid-19), ngành thép tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Sản xuất và bán hàng thép trong nước 2 tháng đầu năm lần lượt giảm 5,3% và 17,8% so với cùng kì năm 2019. Tuy nhiên loại trừ tăng trưởng của thép cuộn cán nóng (HRC) thì sản xuất ngang mức 2019 trong khi bán hàng giảm 18%, theo thông tin từ Hiệp hội thép Việt Nam (VSA).

Về giá nguyên liệu sản xuất, giá quặng sắt ngày 7/3/2020 giao dịch ở mức 89 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 6 USD/tấn so với đầu tháng 2/2020. 

Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) ngày 07/03/2020 khoảng 146 USD/tấn, tăng khoảng 8 USD/tấn so với đầu tháng 2/2020. Giá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 270 USD/tấn CFR Đông Á.

Mức giá này tương đương so với hồi đầu tháng 2. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại tất cả các thị trường châu Á, châu Mỹ và châu Âu đều có xu hướng đi ngang và giảm.

Giá HRC ngày 8/3 ở mức 459 - 460 USD/tấn, CFR cảng Đông Á, giảm gần 10 USD/tấn với ngày 8/2. Mức giá này tương đương với hồi đầu năm 2019. Trong khoảng 2 năm trở lại đây, mức giá đạt cao nhất được ghi nhận khoảng 620 USD/tấn vào hồi đầu tháng 3/2018.

Xuất khẩu thép tháng 2 giảm 17%​
 
Nguồn: VSA

Sản xuất thép các loại đạt hơn 1,9 triệu tấn, tăng 18,8% so với tháng trước và tăng 17% so với cùng kì 2019. Bán hàng thép các loại đạt hơn 1,6 triệu tấn, tăng 17,8% so với tháng 1 nhưng giảm 2,5% so với cùng kì.

Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 345.705 tấn, tăng 21,9% so với tháng 1 và giảm 17% so với cùng kì năm 2019.  

Lũy kế 2 tháng đầu năm, sản xuất thép các loại đạt hơn 3,6 triệu tấn, giảm 5,3% so với  cùng kì 2019, bán hàng đạt gần 3 triệu tấn, giảm 17,8% so với cùng kỳ 2019. Trong đó, xuất khẩu thép các loại đạt 602.723 tấn, giảm 31% so với 2 tháng đầu năm 2019.

Tính đến hết tháng 1/2020, Việt Nam nhập khẩu khoảng 945 triệu tấn sắt thép các loại , trị giá 570 triệu USD. 

Về lượng, giảm 20,9% so với tháng 12/2019, giảm 18% so với cùng kì 2019, trong khi trị giá giảm lần lượt so với tháng trước và cùng kì lần lượt là 21% và 29%. 

Ấn Độ trở thành quốc gia cung cấp thép lớn nhất cho Việt Nam trong tháng 1, chiếm 23% tổng lượng thép nhập khẩu của cả nước. Sản lượng thép nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 218.000 tấn với trị giá 95 triệu USD, giảm 33% về lượng so với tháng 12/2019 và tăng mạnh 600% so với cùng kì năm 2019.  

Tháng 1/2020, Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài 483.000 tấn, kim ngạch đạt 266 triệu USD. So với tháng 12/2019 và so với cùng kì năm 2019, lượng xuất khẩu trên giảm lần lượt là 27% và 37% về lượng.

ximang.vn (TH/ vietnambiz)

 

Các tin khác:

Thị trường vật liệu xây dựng ảm đạm những tháng đầu năm ()

Ngành thép bị ảnh hưởng do nhu cầu xây dựng giảm ()

Sức mua vật liệu xây dựng những tháng qua sụt giảm mạnh ()

Vĩnh Long: Vật liệu xây dựng vào mùa, tăng giá ()

Năm 2019: Cả nước tiêu thụ khoảng 11 – 13 triệu tấn tro, xỉ, thạch cao ()

Năm 2020: Tiêu thụ VLXD tiếp tục trông chờ vào thị trường bất động sản ()

Thanh Hóa: Thị trường vật tư, vật liệu xây dựng nhập nhèm thật giả ()

Ứng dụng công nghệ 4.0 vào ngành vật liệu xây dựng ()

Năng suất xây dựng được cải thiện nhờ sử dụng vật liệu mới ()

ĐBSCL: Đưa công nghệ, vật liệu mới vào lĩnh vực xây dựng ()

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?