Vôi là sản phẩm được sử dụng trong rất nhiều ngành khác nhau, mỗi lĩnh
vực lại có yêu cầu riêng biệt và yêu cầu về chất lượng và chủng loại
riêng. Phát triển kinh tế đất nước mà mất cân đối, thiếu trầm trọng một
số sản phẩm hỗ trợ quan trọng, thì rõ ràng nền kinh tế sẽ khiếm khuyết
và thiếu sức cạnh tranh.
Thực tế cho thấy, lượng vôi sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực luyện kim, xử lý môi trường, cụ thể như sau:
Tỷ trọng sử dụng vôi của các ngành
STT | Lĩnh vực sử dụng | Tỷ lệ (%) |
1 | Thép, luyện kim | 31 |
2 | Giấy | 5 |
3 | Bột nhẹ | 6 |
4 | Xử lý môi trường | 34 |
5 | Xây dựng | 10 |
6 | Các ngành khác (hóa chất, thực phẩm...) | 14 |
(Nguốn: báo cáo thị tường vôi giai đoạn 2006-2012 do Cty Tư vấn Nghiên cứu Hóa chất)
Biểu đồ phân bố tiêu thụ vôi theo các ngành
![]()
Trong công nghiệp thép và luyện kim, vôi được sử dụng làm sạch, loại tạp chất và bảo vệ bề mặt thép tẩy; Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp luyện gang thép trung bình vào khoảng 170kg/gang và 17kg/phôi thép. Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp thép là:
Đối với Công nghiệp giấy
Trong công nghiệp giấy, vôi được làm để hòa tan chất gỗ lignin và tẩy trắng. Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp giấy vào khoảng 250kg cho một tấn giấy; Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp giấy là:
Trong lĩnh vực Xây dựng
Trong ngành xây dựng, vôi được sử dụng trong việc sản xuất gạch bê tông khí chưng áp và một phần được làm phụ gia cho xây dựng như để là vữa xây hoặc trát... Tuy nhiên lượng sử dụng trong xây dựng nhiều nhất cho việc sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với tỷ trọng khoảng 110kg cho một m3 gạch. Chất lượng vôi trong sản xuất gạch bê tông khí chưng áp tùy thuộc công nghệ sản xuất gạch của từng Hãng cung cấp thiết bị sản xuất gạch, Yêu cầu về chất lượng vôi của một số hãng sản xuất thiết bị sản xuất gạch lớn trên thế giới cụ thể như sau:
Theo Hãng Wehrhahn:
Theo Hãng Hess:

Đối với Công nghiệp thép và luyện kim
Trong công nghiệp thép và luyện kim, vôi được sử dụng làm sạch, loại tạp chất và bảo vệ bề mặt thép tẩy; Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp luyện gang thép trung bình vào khoảng 170kg/gang và 17kg/phôi thép. Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp thép là:
Loại lò | Thành phần hóa học (%) | Độ ẩm (%) | Cỡ cục (mm) | |||||
CaO ≥ | SiO2 ≤ | MgO ≤ | Fe2O3 + Al2O3 ≤ | S ≤ | T60 ≤ | |||
Lò Mactanh | 85 | 3,5 | 5 | - | 0,2 | 2 | 30 - 150 | |
Lò thổi | 85 | 3,5 | 5 | - | 0,2 | 5 - 50 | ||
Lò điện | 85 | 2 | 52 | 3 | 0,15 | < 0,3 | 20 - 60 |
Đối với Công nghiệp giấy
Trong công nghiệp giấy, vôi được làm để hòa tan chất gỗ lignin và tẩy trắng. Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp giấy vào khoảng 250kg cho một tấn giấy; Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp giấy là:
CaO, min, % | 80 |
SiO2, max, % | 1,2 |
MgO, max, % | 1,2 |
R2O3, max, % | 1,5 |
T60 | ≤ 2 |
Không lẫn các tạp chất như đất, cát, xỉ than | - |
Trong lĩnh vực Xây dựng
Trong ngành xây dựng, vôi được sử dụng trong việc sản xuất gạch bê tông khí chưng áp và một phần được làm phụ gia cho xây dựng như để là vữa xây hoặc trát... Tuy nhiên lượng sử dụng trong xây dựng nhiều nhất cho việc sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với tỷ trọng khoảng 110kg cho một m3 gạch. Chất lượng vôi trong sản xuất gạch bê tông khí chưng áp tùy thuộc công nghệ sản xuất gạch của từng Hãng cung cấp thiết bị sản xuất gạch, Yêu cầu về chất lượng vôi của một số hãng sản xuất thiết bị sản xuất gạch lớn trên thế giới cụ thể như sau:
Theo Hãng Wehrhahn:
SiO2 | < | 5% |
Al2O3 + Fe2O3 | < | 2,5% |
CaO tổng | > | 90% |
CaO ht | > | 85% |
MgO | < | 2% |
Na2O + K2O | < | 1,5% |
SO3 | < | 3% |
Độ mịn: 90µm | < | 8% |
T60 | 4 - 10 phút |
Theo Hãng Hess:
CaO, min | > | 75% |
MgO | < | 2% |
SO3 | < | 1% |
Độ mịn: 100µm | > | 95% |
Độ hoạt tính: - 2 phút - 5 phút - 10 phút - 20 phút - 30 phút - 40 phút | 35 - 45 45 - 50 60 - 67 66 - 72 69 - 73 70 - 74 |
Theo Hãng Hotten:
Công nghiệp hóa chất
Trong ngành hóa chất, vôi được sử dụng trong việc sản xuất xút, sôđa và đất đèn, bột nhẹ ( CaCO3 chất lượng cao) hoặc hóa mỹ phẩm...
Công nghiệp mía đường
Trong ngành sản xuất mía đường, vôi được sử dụng để làm sạch, loại tạp chất và tẩy trắng. Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp mía đường là khoảng 10kg cho một tấn đường. Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp mía đường là CaO > 85%; MgO < 2%; FE2O3; AL2O3 < 1%; CACO3 < 1%.
Sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Vôi chủ yếu được dùng để cải tạo đầm hồ, cải tạo đất phèn chua, xử lý ô nhiễm phân bón, dịch bệnh.
SiO2 | < | 5% |
Al2O3 + Fe2O3 | < | 2,5% |
CaO tổng | > | 90% |
CaO ht | > | 85% |
MgO | < | 2% |
Na2O + K2O | < | 1,5% |
SO3 | < | 3% |
Độ mịn: 90µm | < | 8% |
T60 | 8 - 15 phút |
Công nghiệp hóa chất
Trong ngành hóa chất, vôi được sử dụng trong việc sản xuất xút, sôđa và đất đèn, bột nhẹ ( CaCO3 chất lượng cao) hoặc hóa mỹ phẩm...
Công nghiệp mía đường
Trong ngành sản xuất mía đường, vôi được sử dụng để làm sạch, loại tạp chất và tẩy trắng. Lượng vôi sử dụng trong công nghiệp mía đường là khoảng 10kg cho một tấn đường. Chất lượng vôi yêu cầu cho công nghiệp mía đường là CaO > 85%; MgO < 2%; FE2O3; AL2O3 < 1%; CACO3 < 1%.
Sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
Vôi chủ yếu được dùng để cải tạo đầm hồ, cải tạo đất phèn chua, xử lý ô nhiễm phân bón, dịch bệnh.
Giá bán vôi tại Việt Nam – không có chuẩn mực
Thực tế hiện nay giá bán vôi tại các khu vực có sự chênh lệch lớn. Đặc biệt giá bán vôi giữa khu vực Miền Bắc và Miền Trung. Theo báo giá của Công ty CP Khoáng sản Đông Bắc tại Quảng Bình, giá bán vôi xuất khẩu tháng 12/2012 như sau:
- Giá vôi bán vôi sống không đóng bao tại Nhà máy: 1.300.000 đ/tấn.
- Giá bán vôi đóng bao loại 30kg hoặc 40 kg: 1.350.000 đ/tấn.
- Giá bán vôi xuất khẩu tại Cảng Hòn La: 1.871.400 đ/tấn (đã bao gồm chi phí vận chuyển từ Nhà máy ra cảng 233.000 đ/tấn; chi phí bốc dỡ 45.000 đ/tấn; thuế xuất khẩu (5%) 81.400 đ/tấn).
- Giá bán vôi của Công ty CP VMPC cho công ty AFIL PAPER MILLS LTD ở Bangladesh phục vụ cho ngành giấy lên tới 280 USD/tấn.
Trong khi đó, hiện nay giá bán vôi sống tại các đơn vị sản xuất vôi lò đứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình vào khoảng 950- 980.000 VNĐ/tấn (chưa bao gồm VAT). Như vậy có thể nói, Vôi công nghiệp tại thị trường Việt Nam chưa được phổ biến và biết đến như một sản phẩm thiết yếu, thông dụng. Dẫn đến việc quản lý và tạo điều kiện cho thị trường còn nhiều bất cập.
Thực tế hiện nay giá bán vôi tại các khu vực có sự chênh lệch lớn. Đặc biệt giá bán vôi giữa khu vực Miền Bắc và Miền Trung. Theo báo giá của Công ty CP Khoáng sản Đông Bắc tại Quảng Bình, giá bán vôi xuất khẩu tháng 12/2012 như sau:
- Giá vôi bán vôi sống không đóng bao tại Nhà máy: 1.300.000 đ/tấn.
- Giá bán vôi đóng bao loại 30kg hoặc 40 kg: 1.350.000 đ/tấn.
- Giá bán vôi xuất khẩu tại Cảng Hòn La: 1.871.400 đ/tấn (đã bao gồm chi phí vận chuyển từ Nhà máy ra cảng 233.000 đ/tấn; chi phí bốc dỡ 45.000 đ/tấn; thuế xuất khẩu (5%) 81.400 đ/tấn).
- Giá bán vôi của Công ty CP VMPC cho công ty AFIL PAPER MILLS LTD ở Bangladesh phục vụ cho ngành giấy lên tới 280 USD/tấn.
Trong khi đó, hiện nay giá bán vôi sống tại các đơn vị sản xuất vôi lò đứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình vào khoảng 950- 980.000 VNĐ/tấn (chưa bao gồm VAT). Như vậy có thể nói, Vôi công nghiệp tại thị trường Việt Nam chưa được phổ biến và biết đến như một sản phẩm thiết yếu, thông dụng. Dẫn đến việc quản lý và tạo điều kiện cho thị trường còn nhiều bất cập.
ximang.vn (TH)