(ximang.vn) Vừa qua, UBND tỉnh An Giang đã ban hành Quyết định số 1150/QĐ-UBND về việc quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Trước đó ngày 15/8/2014, Sở Tài nguyên và Môi
trường đã có tờ trình số 144/TTr-STNMT về việc quy định tỷ lệ quy đổi
trọng lượng riêng với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn
tỉnh An Giang.
Theo đó, tại văn bản số 1150/QĐ-UBND, UBND tỉnh An Giang quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với các loại đá làm vật liệu xây dựng thông thường sau chế biến trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
Đối với các loại đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Cô Tô, huyện Tri Tôn được tính như sau:
Đối với các loại đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Bà Đội, huyện Tịnh Biên được tính như sau:
Đối với các loại đá andezit làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Núi Giải, huyện Tri Tôn được tính như sau:
Đồng thời, UBND tỉnh giao Cục thuế tỉnh An Giang thông báo và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện những nội dung được quy định tại Quyết định này và các quy định Nhà nước hiện hành có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Theo đó, tại văn bản số 1150/QĐ-UBND, UBND tỉnh An Giang quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với các loại đá làm vật liệu xây dựng thông thường sau chế biến trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
Đối với các loại đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Cô Tô, huyện Tri Tôn được tính như sau:
TT | Chủng loại | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,64 |
2 | Đá 1x2 là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,34 |
3 | Đá 3x4 là loại đá có kích cỡ 30x40mm | 1 | 1,3 |
4 | Đá 4x6 là loại đá có kích cỡ 40x60mm | 1 | 1,44 |
5 | Đá 5x7 là loại đá có kích cỡ từ 50-70mm | 1 | 1,29 |
6 | Đá 20x30 có kích cỡ khoảng 200x300mm | 1 | 1,05 |
7 | Đá 0x4 là hỗn hợp đá mi bụi đến 40mm | 1 | 1,38 |
8 | Đá mi sàng có kích cỡ từ 5-10mm | 1 | 1,31 |
9 | Đá mi bụi là mạt đá, có kích cỡ từ 0-5mm | 1 | 1,21 |
Đối với các loại đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Bà Đội, huyện Tịnh Biên được tính như sau:
TT | Chủng loại | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,6 |
2 | Đá 1x2 là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,32 |
3 | Đá 3x4 là loại đá có kích cỡ 30x40mm | 1 | 1,36 |
4 | Đá 4x6 là loại đá có kích cỡ 40x60mm | 1 | 13 |
5 | Đá 5x7 là loại đá có kích cỡ từ 50-70mm | 1 | 1,29 |
6 | Đá 20x30 có kích cỡ khoảng 200x300mm | 1 | 1,05 |
7 | Đá 0x4 là hỗn hợp đá mi bụi đến 40mm | 1 | 1,4 |
8 | Đá mi sàng có kích cỡ từ 5-10mm | 1 | 1,26 |
9 | Đá mi bụi là mạt đá, có kích cỡ từ 0-5mm | 1 | 1,24 |
Đối với các loại đá andezit làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc các mỏ núi Núi Giải, huyện Tri Tôn được tính như sau:
TT | Chủng loại | Tỷ lệ quy đổi | |
Thể tích (m3) | Khối lượng (tấn) | ||
1 | Đá khối thể tự nhiên | 1 | 2,85 |
2 | Đá 1x2 là loại đá có kích cỡ 10x28mm | 1 | 1,41 |
3 | Đá 3x4 là loại đá có kích cỡ 30x40mm | 1 | 1,36 |
4 | Đá 4x6 là loại đá có kích cỡ 40x60mm | 1 | 1,42 |
5 | Đá 5x7 là loại đá có kích cỡ từ 50-70mm | 1 | 1,37 |
6 | Đá 20x30 có kích cỡ khoảng 200x300mm | 1 | 1,25 |
7 | Đá 0x4 là hỗn hợp đá mi bụi đến 40mm | 1 | 1,7 |
8 | Đá mi sàng có kích cỡ từ 5-10mm | 1 | 1,29 |
9 | Đá mi bụi là mạt đá, có kích cỡ từ 0-5mm | 1 | 1,25 |
Đồng thời, UBND tỉnh giao Cục thuế tỉnh An Giang thông báo và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện những nội dung được quy định tại Quyết định này và các quy định Nhà nước hiện hành có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quỳnh Trang (ximang.vn)