Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Nguyên liệu để sản xuất clinker xi măng portland

10/03/2021 4:05:17 PM

Các nguyên liệu để sản xuất clinker xi măng Porland gồm có: đá vôi, đất/đá sét và các loại phụ gia điều chỉnh.



- Đá vôi: là loại đá canxit, tức là loại đá carbonat canxi (CaCO3). Đá này thường lẫn các tạp khoáng dolomit - muối kép carbonat canxi và magnezi (MgO.CaO.(CO2)2), đá sét, đá silic và rất ít (<= 0,5%) các quặng sắt, photphorit, kiềm và các muối clorua.

Yêu cầu kỹ thuật cho sản xuất xi măng PC là đá vôi có lẫn tạp khoáng ít nhất. TCVN 6072-1996 đã quy định, hàm lượng CaCO3 >= 85% và MgCO3 <= 5%, tức là tương đương >= 47,6% CaO và <= 2,4% MgO.

- Đá/Đất sét: Đất hoặc đá sét dùng cho sản phẩm xi măng PC cũng phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật riêng của nó về chất lượng và trữ lượng, bao gồm các chỉ tiêu sau:

   + Phải hạn chế MgO, TiO2, R2O và ion Cl- để đảm bảo chất lượng của xi măng và đảm bảo cho ổn định công nghệ sản xuất và độ bền chống ăn mòn của thiết bị (SO3, Cl-).

   + Độ cứng và độ ẩm của đá sét cũng là những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của loại nguyên liệu này đối với công nghệ sản xuất xi măng. Độ cứng càng nhỏ và độ đồng nhất của độ cứng càng đều thì chất lượng của sét càng tốt. Độ ẩm cho phép tối đa là 20% (tốt nhất là từ 12 - 16%).

- Các loại phụ gia điều chỉnh: Tùy thuộc vào mục tiêu điều chỉnh, người ta sử dụng các loại phụ gia khác nhau, bao gồm:

   + Quặng sắt tự nhiên (Fe2O3.H2O): đảm bảo các yêu cầu:

       . Về thành phần hóa học Fe2O3 = 40 - 60%

       . Độ ẩm không vượt quá 10%. Nếu vượt quá 10% thì tỉ lệ pha phối liệu không chính xác.

   + Quặng sắt nhân tạo có xỉ ở dạng bột mịn màu nâu đen, hàm lượng Fe2O3 = 58 - 68%, nhưng khả năng cung cấp không nhiều, độ ẩm gặp mưa nhiều khi vượt quá 10%.

   + Thạch cao: Dùng để điều chỉnh thời gian đông kết của xi măng. Cho đến nay, nguồn nguyên liệu này chưa tìm thấy ở Việt Nam, nên các Công ty xi măng vẫn phải nhập ngoại từ Lào, Thái Lan và Trung Quốc.

ximang.vn

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?