» Công ty Xi măng Phúc Sơn được thành lập từ năm 1996 với tổng số vốn đầu tư 265 triệu USD, là đối tác liên doanh của tập đoàn Lucky tập đoàn có hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất xi măng.
1. Tên doanh nghiệp: Công ty Xi măng Phúc Sơn.
2. Mã số thuế: 0800006748 (đăng ký lần đầu năm 2005, thay đổi lần thứ 5 ngày 08/08/2014).
3. Địa chỉ: Đường Vũ Mạnh Hùng, Phường Nhị Chiểu, Thành phố Hải Phòng (tỉnh Hải Dương cũ).
4.Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất xi măng, clinker, vôi và thạch cao; sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông.
5. Ngày thành lập: Tháng 1 năm 1996.
6. Vốn đăng ký hoạt động: Vốn điều lệ ban đầu khoảng 79,5 triệu USD.
7. Thông tin cổ đông:
Tập đoàn Lucky Group (Đài Loan) và UBND TP Hải Phòng (tỉnh Hải Dương cũ).
Tỷ lệ góp vốn khoảng 70% (Lucky) - 30% (Hải Phòng).
8. Tổng mức đầu tư nhà máy, các hạng mục sản xuất
- Giai đoạn I (1996-2005): Xây dựng dây chuyền 1 công suất 1,8 triệu tấn/năm, tổng vốn ~160 triệu USD.
- Giai đoạn II (2007-2009): Đầu tư dây chuyền 2 công suất 1,8 triệu tấn/năm với kinh phí ~105 triệu USD, nâng tổng mức đầu tư nhà máy lên 265 triệu USD.
- Năm 2013: Tập đoàn Lucky phát triển Trạm nghiền Phúc Sơn Long An với vốn đầu tư 50 triệu USD nhằm mở rộng thị trường.
Nhà máy Xi măng Phúc Sơn
9. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Xi măng Phúc Sơn (tên tiếng Anh: Phuc Son Cement Co., Ltd) được thành lập vào năm 1996 theo hình thức liên doanh giữa Tập đoàn Lucky Cement (Đài Loan) - một trong những nhà sản xuất xi măng lớn nhất châu Á - và phía Việt Nam. Đây là một trong những dự án FDI quy mô lớn nhất tại TP Hải Phòng (tỉnh Hải Dương cũ) thời điểm đó.
- 1996: Công ty Xi măng Phúc Sơn được thành lập với vốn đầu tư đăng ký ban đầu khoảng 265 triệu USD, với 90% vốn thuộc Lucky Group và 10% vốn nhà nước Việt Nam.
- Tháng 5/2005: Dây chuyền 1 chính thức đi vào hoạt động với công suất thiết kế khoảng 1,8 triệu tấn xi măng/năm. Đây là dây chuyền hiện đại, sử dụng công nghệ lò quay, thiết bị nhập khẩu chủ yếu từ châu Âu và Nhật Bản
- 2009: Dây chuyền 2 của nhà máy Xi măng Phúc Sơn được khánh thành với công suất 5.000 tấn clinker/ngày (~1,8 triệu tấn xi măng/năm), nâng tổng công suất lên gần 4 triệu tấn/năm. Vốn đầu tư riêng cho dây chuyền này khoảng 105 triệu USD. Bên cạnh hoạt động sản xuất, Xi măng Phúc Sơn xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp từ Bắc vào Nam, là nhà cung cấp xi măng cho nhiều dự án trọng điểm quốc gia như: Thủy điện Sơn La, Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Nhà máy Nhiệt điện Sơn Động, Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng...
- 2022: UBND tỉnh Hải Dương chuyển quyền đại diện phần vốn 10% của nhà nước tại công ty từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh sang UBND tỉnh
Hiện nay, Xi măng Phúc Sơn là một trong những doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất khu vực miền Bắc, với nhà máy hiện đại, công suất lớn, quy trình sản xuất khép kín và chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, công ty cũng tích cực đầu tư vào các hoạt động môi trường, số hóa hệ thống điều hành và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và quốc tế.
10. Định vị thương hiệu
- Định vị xi măng chất lượng cao, ổn định, hướng đến khách hàng là nhà thầu, đại lý phân phối, công trình xây dựng công nghiệp - dân dụng.
- Nhấn mạnh công nghệ sản xuất hiện đại và tiêu chuẩn quốc tế, đi kèm chính sách chăm sóc khách hàng tốt
- Tạo niềm tin thông qua sản phẩm đa dạng, độ bền cao, khả năng đông kết nhanh (MC25), phục vụ đúng đối tượng mục tiêu.
11. Chiến lược phát triển
- Tập trung tăng xuất khẩu để điều chỉnh cung-cầu khi thị trường nội địa dư thừa; ví dụ Bộ Xây dựng từng yêu cầu Phúc Sơn xuất khẩu 30-40% sản lượng mỗi năm.
- Đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại, nâng cao chất lượng, kiểm soát chặt quy trình từ nguyên liệu đến sản phẩm định vị là xi măng cao cấp và đa dụng.
- Mở rộng kênh phân phối chủ yếu thông qua hệ thống đại lý phân phối tại miền Bắc và tìm kiếm đại lý mới có tiềm năng cam kết lâu dài.
12. Sản phẩm - Dịch vụ chính
- Xi măng Phúc Sơn PCB30, PCB40, PC40 (xi măng Portland 40 MPa), xi măng đa dụng (dùng cho xây trát thông thường). Tất cả các sản phẩm đều đạt các tiêu chuẩn TCVN 6260:1997, TCVN 2682:2009 và tiêu chuẩn quốc tế ASTM C150.
- Xi măng rời: B30, B40, B40P, PC40
- Clinker chất lượng quốc tế
![]() |
![]() |
Cem.Info