» Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) là một trong những thương hiệu xi măng lâu đời và uy tín tại miền Trung, với hơn 30 năm hoạt động tại thị trường Việt Nam. Sở hữu nhà máy hiện đại với 4 dây chuyền sản xuất, đặt tại Thừa Thiên Huế và trạm nghiền tại Ninh Thuận, công ty cung cấp ra thị trường gần 3 triệu tấn xi măng mỗi năm dưới nhãn hiệu Kim Đỉnh.
THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên doanh nghiệp: Tên tiếng Việt Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) (Tên tiếng Anh: Luks cement (Vietnam) Limited IMITED (viết tắt LCVL))
2. Mã số thuế: Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) được cấp mã số thuế 3300100875 vào ngày 21/09/1998 .
3. Địa chỉ: 30 Thống Nhất, Phường Hương Trà, Thành phố Huế, Việt Nam
4. Lĩnh vực hoạt động:
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét: Khai thác đá vôi trong vùng nguyên liệu 100ha tại mỏ Văn Xá, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà để phục vụ sản xuất ximăng và Clinker của nhà máy Ximăng Luks
- Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao: Sản xuất các sản phẩm Ximăng và Clinker, vỏ bao ximăng, bê tông tươi trộn sẵn phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Bốc xếp hàng hóa
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
5. Vốn đăng ký hoạt động: Đăng ký vốn ban đầu là 100.000.000.000 VNĐ.
6. Tổng mức đầu tư nhà máy, các hạng mục sản xuất
- Giai đoạn 1 - Năm 1992: Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) được thành lập vào năm 1992. Sau đó Công ty nhanh chóng đầu tư xây dựng nhà máy xi măng tại Thừa Thiên Huế 2 DCSX (1 và 2) công suất lò quay 1.000 tấn clinker/ngày (tương đương 800.0000 tấn xi măng/năm, áp dụng công nghệ tiên tiến. Vào thời điểm đó, đây là những dự án lớn hết sức quan trọng.
- Giai đoạn 2 - Năm 2007: Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) đã chính thức được cấp giấy phép đầu tư trạm nghiền xi măng tại tỉnh Ninh Thuận vào ngày 08/11/2007. Theo giấy chứng nhận, công suất ban đầu là 750.000 tấn/năm, sau đó được điều chỉnh nâng lên 1 triệu tấn/năm. Trên thực tế, trạm nghiền này đã được đầu tư và đi vào hoạt động từ năm 2008.
- Giai đoạn 3 - Năm 2008: Công trình “Nhà máy xi măng Luks - Dây chuyền 3” được cấp phép đầu tư FDI (số mã dự án 31122000026) vào ngày 31/07/2008, tiếp tục mở rộng năng lực sản xuất và bổ sung thiết bị mới.
- 2024 - 2025: Đầu tư hệ thống bảo vệ môi trường và nâng cấp phòng thí nghiệm. Công ty đã đầu tư mạnh vào các hạng mục xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, đặc biệt tại cơ sở Ninh Thuận nhằm đáp ứng yêu cầu hiện đại về môi trường. Phòng thử nghiệm đạt chuẩn VILAS được công nhận vào ngày 03/06/2024, nâng cao chất lượng kiểm soát xi măng sản xuất.
Toàn cảnh Nhà máy Xi măng Luks Việt Nam
7. Quá trình hình thành và phát triển
Giai đoạn thành lập và khởi động (1993 - 1997)
- 1993: Công ty TNHH Xi măng Luks (Việt Nam) được thành lập theo giấy phép đầu tư số 212/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 25/09/1993. Đây là dự án 100% vốn đầu tư nước ngoài, do Tập đoàn Luks Group (Hong Kong) đầu tư.
- 1995 - 1996: Triển khai xây dựng nhà máy xi măng tại xã Thủy Phương, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 1997: Nhà máy xi măng Luks Huế chính thức đi vào hoạt động sản xuất với dây chuyền lò quay công suất ban đầu khoảng 1.000 tấn clinker/ngày, tương đương 0,4 triệu tấn xi măng/năm.
Giai đoạn mở rộng và đầu tư nâng công suất (1998 - 2007)
- Công ty tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ tại khu vực miền Trung và miền Nam.
- 2005 - 2007: Cải tạo, nâng cấp công suất nhà máy 2 DCSX tại Huế (lò quay từ 1.000 lên 1.200 tẫn clinker/ngày) nâng tổng công suất lên khoảng 1 triệu tấn xi măng/năm.
Giai đoạn đa dạng hóa hạ tầng và mở trạm nghiền (2008 - 2012)
- 2008: Xây dựng và đưa vào hoạt động trạm nghiền xi măng tại tỉnh Ninh Thuận, nhằm mở rộng kênh phân phối, giảm chi phí logistics và phục vụ thị trường miền Nam.
- Mở rộng hệ thống cảng nhập nguyên liệu và xuất xi măng tại Thừa Thiên Huế, hỗ trợ vận chuyển bằng đường thủy.
Giai đoạn tối ưu hóa và định hình thương hiệu (2013 - 2020)
- Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa quy trình sản xuất, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và môi trường.
- Thương hiệu Xi măng Luks được biết đến trên thị trường khu vực miền Trung và miền Nam với sản phẩm xi măng PCB40 và xi măng bao thương hiệu “Con Sư Tử”.
Giai đoạn thích ứng và chuyển đổi số (2021 - nay)
- Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào quản lý sản xuất và kinh doanh.
- Tái cấu trúc bộ máy để thích ứng với biến động thị trường vật liệu xây dựng, đặc biệt là từ sau đại dịch COVID-19.
- Tập trung phát triển sản phẩm thân thiện với môi trường và nghiên cứu công nghệ xi măng ít phát thải carbon.
Cổng chính Nhà máy Xi măng Luks Việt Nam
8. Chiến lược phát triển
- Tập trung năng lực sản xuất hiện đại: Công ty được thành lập từ năm 1992, sở hữu nhà máy công suất khoảng 2,4 triệu tấn/năm tại Thừa Thiên Huế và một trạm nghiền tại Ninh Thuận công suất 1 triệu tấn/năm, áp dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý và sản xuất xi măng.
- Đầu tư bền vững & kiểm soát môi trường nghiêm ngặt: Lắp đặt 10 trạm quan trắc khí thải tự động (CEMS) và sử dụng phần mềm giám sát để theo dõi các chỉ số như SO₂, NOₓ, CO và bụi nhằm tuân thủ quy định môi trường và hướng đến mục tiêu phát triển xanh.
9. Định vị thương hiệu
- Thương hiệu “KIM ĐỈNH” chất lượng cao: Sản phẩm xi măng poóc lăng và PCB mang nhãn hiệu Kim Đỉnh, phù hợp tiêu chuẩn TCVN và ASTM, hướng đến các công trình kỹ thuật và xây dựng có yêu cầu cao về chất lượng và độ bền.
- Cam kết ổn định - đúng tiến độ - giá cả hợp lý: Với hệ thống quản lý ISO 9001 và OHSAS 18001, công ty cam kết sản phẩm đồng đều về chất lượng, giao hàng đúng hạn và chi phí cạnh tranh trên thị trường địa phương và khu vực
10. Sản phẩm chính
- CPC 50 - Clinker pooclăng cao cấp, dùng làm nguyên liệu chính cho xi măng Portland
- CHSR 40 - Clinker đặc biệt, khả năng bền sunphat tốt (High Sulfate Resistance)
- PC 40 - Xi măng Portland pooclăng tiêu chuẩn, phù hợp cho nhiều công trình dân dụng và cơ sở hạ tầng
- PC 50 - Xi măng Portland pooclăng cấp cao, đạt tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, thích hợp cho ứng dụng đường xá và công trình lớn
- PCB 30 - Xi măng pooclăng hỗn hợp, tiêu chuẩn TCVN 6260:2009, dùng cho công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt
- PCB 40 - Xi măng pooclăng hỗn hợp cấp cao hơn PCB 30, cùng tiêu chuẩn TCVN 6260:2009
- PC HSR 40 (TYPE V) - Xi măng Portland chống sunphat cao (High Sulfate Resistance), tiêu chuẩn TCVN 6067:2018 và ASTM C150 (TYPE V)
![]() |
![]() |
Cem.Info