1. Mô tả công việc
Là công việc được thực hiện trước khi vận hành và trong quá trình vận hành đảm bảo thiết bị hoạt động êm không có tín hiệu báo lỗi công việc bảo dưỡng thực hiện theo trình tự như: Siết chặt, hiệu chỉnh các mối ghép cơ khí thông thường của thiết bị kẹp hàm theo các thông số kỹ thuật, vệ sinh lau chùi bổ sung dầu mỡ. Để thực hiện công việc này cần tiến hành các bước công việc sau:
- Xác định bộ phận bảo dưỡng
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, nguyên vật liệu
- Bảo dưỡng thiết bị đập hàm
- Kiểm tra sau khi bảo dưỡng
- Ghi sổ theo dõi thiết bị.
2. Các tiêu chí thực hiện
- Độ căng, độ mòn của dây đai truyền động, mô tơ dẫn động, hộp số, các khớp nối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo đúng hướng dẫn của catalog
- Gối đỡ đủ lượng dầu mỡ bôi trơn theo quy trình bảo dưỡng
- Khe hở giữa má tĩnh và má động, chiều rộng khe liệu ra ở trạng thái mở 180mm. Giới hạn điều chỉnh chiều rộng của khe liệu ra khi các tấm đập bị mòn 120 mm
- Gian máy có đầy đủ ánh sáng, các thiết bị dùng điện đã được nối đất bảo vệ trước khi vận hành theo TCVN “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện’’
- Bảo dưỡng thiết bị kẹp hàm đạt yêu cầu kỹ thuật
- Ghi sổ theo dõi đúng nội dung đầy đủ
- Thời gian kiểm tra và quản lý định mức 8 giờ cho mỗi ca làm việc
- Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường
- Cẩn thận, tỷ mỷ, nghiêm túc có trách nhiệm.
3. Các kỹ năng và kiến thức thiết yếu
3.1. Kỹ năng:
- Đọc bản vẽ sơ đồ cấu tạo thiết bị kẹp hàm
- Đo được khe hở giữa má tĩnh và má động
- Kiểm tra các bộ phận thiết bị kẹp hàm
- Bảo dưỡng thiết bị kẹp hàm
- Sử dụng dụng cụ bảo dưỡng.
3.2. Kiến thức:
- Các ký hiệu, quy ước trong bản vẽ sơ đồ
- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động thiết bị kẹp hàm
- Quy trình kiểm tra
- Tính chất dầu mỡ bôi trơn
- Phương pháp bôi trơn.
4. Các điều kiện thực hiện công việc
- Thiết bị kẹp hàm
- Quy trình bảo dưỡng thiết bị kẹp hàm
- Bản vẽ sơ đồ cấu tạo của thiết bị
- Dụng cụ kiểm tra
- Bản vẽ sơ đồ cụm dẫn động
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống bôi trơn
- Trang bị bảo hộ lao động
- Sổ ghi chép
- Thiết bị thông tin.
5. Tiêu chí và cách thức đánh giá kỹ năng
Tiêu chí đánh giá
|
Cách thức đánh giá
|
- Kỹ năng kiểm tra hệ thống điều khiển trên tủ điều khiển tại chỗ của thiết bị
|
- Các công tắc vận hành đúng vị trí và còn hoạt động tốt
|
- Kỹ năng kiểm tra các thiết bị an toàn
|
- Quan sát các thiết bị cảnh báo như còi, đèn báo các thiết bị giám sát còn hoạt động tốt
|
- Kỹ năng kiểm tra khe hở giữa má tĩnh và má động
|
- Khe hở giữa má tĩnh và má động phải nằm trong tiêu chuẩn cho phép
|
- Xác định vị trí bôi trơn, kiểm tra vị trí bôi trơn
|
- Quan sát, so sánh với tài liệu kỹ thuật của thiết bị, lượng dầu, mỡ phải đủ về số lượng và chất theo quy định của nhà sản xuất
|
- Độ chuẩn xác về số liệu ghi trong sổ
|
- Kiểm tra theo dõi đối chiếu với mẫu theo quy định hiện hành
|
- Kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị dùng cho quá trình thực hiện
|
- Theo dõi thao tác của người sử dụng dụng cụ và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định
|
- Thời gian bảo dưỡng
|
- So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức
|
- Mức độ thực hiện các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường
|
- Theo dõi quá trình thực hiện của người vận hành đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh môi trường
|
Nguồn: Thông tư số 04/2011/TT-BXD ngày 05/5/2011