Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Quảng Bình: Thị trường vật liệu biến động nhẹ đầu mùa xây dựng

25/03/2020 1:05:19 PM

Mặc dù mới bước vào mùa xây dựng, nhưng giá cả vật liệu xây dựng trên thị trường tại Quảng Bình đã có những biến động nhất định.

Nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa nhà ở trong dân cư đã vào mùa.

Khoảng từ tháng hai âm lịch, nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa nhà cửa bắt đầu vào mùa. Người dân và các doanh nghiệp xây dựng đang chủ động tìm nguồn hàng chất lượng, giá cả phải chăng để phục vụ công việc xây lắp công trình.

Một số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trong tỉnh Quảng Bình cho rằng, nhu cầu xây dựng đầu mùa khô năm nay, dự kiến tăng khoảng 10% so với năm trước. Dù nguồn cung vật liệu xây dựng trên thị trường vẫn khá dồi dào, song giá cả hiện tại tăng khoảng 10% so với cuối năm 2019, trong đó, thép là mặt hàng có mức tăng cao nhất (gần 20%).

Bên cạnh sắt thép tăng giá, mặt hàng xi măng cũng trong tình trạng tương tự, anh Quốc Long, chủ một cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng tại huyện Bố Trạch cho biết: Từ thời điểm ra tết đến nay, giá xi măng có biến động nhẹ. Hiện, giá bán xi măng Vicem Hải Vân 1,4 triệu đồng/tấn, xi măng Vicem Bỉm Sơn 1,38 triệu đồng/tấn, xi măng Sông Gianh 1,3 triệu đồng/tấn… Giá cát xây dựng cũng tăng giá từ 9.000 - 12.000 đồng/m3 tương đương 5 - 10% so với cuối quý IV/2019.
 
Gạch không nung, gạch tuynel 6 lỗ vẫn giữ giá, nguồn cung đảm bảo.

Trong khi xi măng, sắt thép, cát đang trên đà tăng giá thì gạch xây dựng lại đang giữ giá. Thông tin từ các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng cho thấy vài tháng trở lại đây, giá bán gạch xây dựng loại gạch đặc và gạch tuynel 2 lỗ tới tay người tiêu dùng chỉ dao động từ 1.100 - 1.750 đồng/viên. Cùng đó, giá gạch tuynel 6 lỗ đưa ra thị trường 2.400 đồng/viên; gạch 6 lỗ không nung 2.200 đồng/viên; đá dăm 145.000 đồng/m3; đá hộc xanh 165.000 đồng/m3; tôn 140.000 đồng/tấm...

Bên cạnh các loại vật liệu xây dựng cơ bản, đến thời điểm này, nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện, trang trí như gạch ốp lát, tầm sàn, vách ngăn… chưa có biến động về giá. Để cạnh tranh, các cơ sở kinh doanh nhập về nhiều dòng sản phẩm, nhiều mẫu mã mới, quy cách khác nhau. Giá bán ở mỗi cửa hàng không đồng nhất, chênh từ 1.000 - 3.000 đồng, tùy thuộc vào cơ sở.

Giá nguyên vật liệu xây dựng tăng nhẹ đã tác động nhiều đến giá thành của các công trình xây dựng, gây không ít khó khăn cho người dân lẫn nhà thầu. Nhiều nhà thầu xây dựng cho rằng, giá vật liệu xây dựng nếu như tăng cao hơn sẽ khiến cho họ lâm vào cảnh “tiến thoái lưỡng nan” bởi lẽ giá thầu công trình đã “chốt” từ trước đó.

Phía Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình cho biết đơn vị sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển sản xuất kinh doanh về các khâu: Sản xuất kinh doanh đúng quy định pháp luật; cung cấp ra thị trường sản phẩm đảm bảo chất lượng; giá thành phù hợp và cạnh tranh.

ximang.vn (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Tháng 2: Xuất khẩu thép giảm 17% ()

Thị trường vật liệu xây dựng ảm đạm những tháng đầu năm ()

Ngành thép bị ảnh hưởng do nhu cầu xây dựng giảm ()

Sức mua vật liệu xây dựng những tháng qua sụt giảm mạnh ()

Vĩnh Long: Vật liệu xây dựng vào mùa, tăng giá ()

Năm 2019: Cả nước tiêu thụ khoảng 11 – 13 triệu tấn tro, xỉ, thạch cao ()

Năm 2020: Tiêu thụ VLXD tiếp tục trông chờ vào thị trường bất động sản ()

Thanh Hóa: Thị trường vật tư, vật liệu xây dựng nhập nhèm thật giả ()

Ứng dụng công nghệ 4.0 vào ngành vật liệu xây dựng ()

Năng suất xây dựng được cải thiện nhờ sử dụng vật liệu mới ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?