Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Dự báo giá thép toàn cầu có thể hạ nhiệt vào năm 2022

28/05/2021 7:20:25 AM

Công ty Phân tích Thị trường Fitch Solutions vừa mạnh tay nâng dự báo giá thép toàn cầu trong nửa đầu năm nay lên bình quân 800 USD/tấn, từ mức 660 USD/tấn trước đó. Động thái này diễn ra trong bối cảnh sự thiếu hụt nguồn cung so với nhu cầu tiếp tục đẩy giá thép lên cao hơn.


Giá thép thế giới đã tăng mạnh từ quý 4/2020, lên mức cao nhất kể từ giữa năm 2008. Gần đây, giá thép bình quân toàn cầu đã lên mức 883 USD/tấn, so với mức chỉ 582 USD/tấn trong năm ngoái.

Chúng tôi cho rằng đợt tăng giá thép này sẽ đi vào ổn định khi bước sang nửa sau của năm nay. Nhưng chúng tôi không cho rằng giá thép sẽ giảm mạnh vào cuối năm. Đó là bởi nhu cầu vẫn mạnh mẽ, trong khi mức sản lượng lại đi ngang, báo cáo của Fitch có đoạn viết.

Tuy nhiên, Fitch cho rằng sự lưỡng lự của những đối tượng ở hạ nguồn - các Công ty xây dựng, nhà sản xuất hàng điện tử và thiết bị - trước mức giá thép cao như vậy sẽ gia tăng trong những tháng tới. Bên cạnh đó, lượng thép tiêu thụ trong ngành xây dựng của Trung Quốc cũng thường đạt đỉnh trong những tháng mùa hè hàng năm rồi suy yếu sau đó.

Ngoài nhu cầu cao của Mỹ và Trung Quốc hiện nay, Fitch cũng dự báo nhu cầu thép của châu Âu sẽ hồi phục sau đợt sụt giảm vào năm 2020 vì đại dịch.

Thép châu Âu chủ yếu được sản xuất trong lò hồ quang điện bằng nguyên liệu đầu vào là thép phế liệu. Trong khi đó, thép Trung Quốc chủ yếu được sản xuất trong lò cao chạy bằng than cốc và dùng quặng sắt làm nguyên liệu đầu vào. Sự khác biệt này khiến Fitch cho rằng sẽ có nhiều đối tượng ở hạ nguồn, nhất là các hãng sản xuất ô tô lớn và các nhà sản xuất thiết bị điện tử, sẽ ưa chuộng thép châu Âu trong thời gian tới để giảm phát thải carbon.

Chúng tôi cũng dự báo mức độ nội địa hoá của các chuỗi cung ứng ngành thép sẽ gia tăng trong những năm tới, dẫn tới các ngành công nghiệp hạ nguồn sẽ sử dụng nhiều thép châu Âu hơn thép từ Trung Quốc, Fitch nhận định.

Báo cáo của Fitch cho rằng trong dài hạn, giá thép toàn cầu sẽ giảm từ mức hiện tại. Nhu cầu sẽ bước vào giai đoạn bình ổn sau khi phục hồi mạnh trong năm 2021. Cùng với đó, sản lượng thép có thể vẫn ở mức cao, dẫn tới giá giảm nhiều trong năm 2022.

Chúng tôi dự báo giá thép toàn cầu bình quân 600 USD/tấn trong năm 2022 và 535 USD/tấn trong thời gian 2023 - 2025. Tăng trưởng nhu cầu thép sẽ chậm lại ở Trung Quốc và chủ nghĩa bảo hộ thị trường thép gia tăng trên toàn cầu sẽ thúc đẩy sản xuất thép ở những nước bị ảnh hưởng. Sự kết hợp của hai yếu tố này sẽ giúp thị trường thép nới lỏng và kéo giá giảm trong trung hạn, báo cáo nhận định.

ximang.vn (TH/ VnEconomy)

 

Các tin khác:

Bắc Giang: Ngành xây dựng gặp khó kép do giá vật liệu biến động ()

Quảng Trị: Giá vật liệu xây dựng chưa có dấu hiệu giảm ()

Quảng Nam: Khó kiểm soát giá vật liệu xây dựng ()

Bình Thuận: Áp lực khi giá vật liệu xây dựng leo thang ()

Quảng Ninh: Dịch Covid-19 khiến vật liệu xây dựng tăng cao ()

Bộ Công Thương giải đáp về tình hình giá thép tăng cao trong thời gian qua ()

Vĩnh Phúc: Giá thép tăng cao, khiến chi phí xây dựng đội giá ()

Hải Dương: Giá bán một số loại xi măng tăng từ 30.000 - 40.000 đồng/tấn ()

Đồng Nai: Vật liệu xây dựng tăng giá, ngành xây dựng gặp khó ()

Quảng Ngãi: Giá vật liệu xây dựng liên tục tăng cao ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?