Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chứng khoán ngành

Cơ hội nào cho cổ phiếu ngành Thép, Xi măng trong năm 2023?

06/01/2023 7:35:48 AM

Đầu tư công được coi là giải pháp then chốt nhằm kích thích kinh tế và kỳ vọng sẽ tạo hiệu ứng lan toả đến nhiều ngành nghề khác như xây dựng, bất động sản,... Vửa qua đầu tư công đang được thúc giục tái khởi động nhưng cổ phiếu ngành thép, xi măng… vẫn chưa bứt phá mạnh mẽ trở lại. Cơ hội nào cho cổ phiếu ngành Thép, Xi măng trong năm 2023?


Về ngành Xi măng, tại thị trường nội địa, triển vọng doanh thu sẽ tương đối khó khăn dưới ảnh hưởng của ngành Bất động sản. Đối với mảng xuất khẩu kỳ vọng thị trường Trung Quốc sẽ dần nhập khẩu lại sau một thời gian dài đóng cửa sẽ bù bắp phần nào cho các thị trường xuất khẩu truyền thống như Sri Lanka, Bangladesh hay Philippines.

Nhìn chung, sản lượng ngành Xi măng 2023 sẽ theo chiều hướng giảm, tuy nhiên, tốc độ giảm sẽ ở mức nhẹ nhàng hơn so với 2022. Yếu tố cần theo dõi nằm ở giá than cốc (chiếm 35% chi phí sản xuất xi măng).

Kỳ vọng giá than năm 2023 sẽ hạ nhiệt về mức USD140 - 150/tấn (-22% YoY) nhờ Châu Âu đã tích trữ đủ khí LNG cho mùa đông và nguồn cung từ các nhà cung cấp lớn như BHP hay Tinto Rio đã quay lại tăng trưởng. Qua đó, biên lợi nhuận gộp cả ngành Xi măng dự phóng được cải thiện  1- 2 điểm % trong 2023.

Trong ngành Xi măng, Xi măng Hà Tiên (HT1) được đánh giá cao với lợi thế về nguồn nguyên liệu thô, thương hiệu mạnh và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh tốt.

Đối với ngành Thép, lợi nhuận toàn ngành Thép trong quý 4/2022 sẽ tiếp tục ở mức thấp hoặc lỗ do giá thép trong nước đã giảm 20% từ đỉnh tháng 4/2022. Ngoài ra, năm 2022 yếu tố biến động lớn về tín dụng và sự tăng giá của nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng ngành Bất động sản và giải ngân đầu tư công 11 tháng năm 2022 chỉ đạt 58,3% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, khiến sản lượng tiêu thụ thép nội địa suy giảm. Chúng tôi ước tính sản lượng thép tiêu thụ toàn ngành năm 2022 chỉ đạt 27 triệu tấn (-12,5% YoY).

Ngược lại với Xi măng, ngành Thép đối diện nhiều rủi ro xuất khẩu hơn khi Trung Quốc mở cửa trở lại. Về xuất khẩu, trừ phôi thép, các sản phẩm còn lại của ngành Thép như ống thép, tôn mạ được đánh giá sẽ gặp nhiều cạnh tranh trong năm 2023. Tuy nhiên, ước tính lượng hàng tồn kho giá cao đã giảm nhiều trong quý 3/2022. Dự phóng đến hết quý 1/2023, hầu hết các doanh nghiệp thép sẽ hoàn tất bán các hàng tồn kho giá cao, và có khả năng ghi nhận lợi nhuận dương trở lại.

Lợi nhuận ngành trong 2023 dự kiến chỉ ở mức 50% so với giai đoạn đỉnh cao quý 4/2020 - quý 1/2022, tuy nhiên, theo góc nhìn tích cực thì thời điểm khó khăn nhất đang dần qua đi và lợi nhuận ngành kỳ vọng ghi nhận dương trở lại từ quý1/2023.

Đẩy mạnh đầu tư công trong năm 2023 cũng là yếu tố quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh của Việt Nam thu hút FDI trong bối cảnh tái cơ cấu chuỗi cung ứng toàn cầu. Trong vài năm gần đây, Việt Nam nổi lên như một điểm đến tiềm năng đối với các nhà sản xuất đa quốc gia, theo đó, khu công nghiệp được đánh giá là ngành được hưởng lợi nhất từ quá trình dịch chuyển, nhất là đối với những doanh nghiệp còn nhiều quỹ đất cho thuê.
 
ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Cổ phiếu ngành Xi măng, Thép hưởng lợi khi nền kinh tế Trung Quốc mở cửa trở lại ()

Xi măng Sài Sơn phát hành 20 triệu CP để tái cơ cấu tài chính và trả nợ ngân hàng ()

Ngày 25/10: Xi măng Bỉm Sơn chi 61,5 tỷ đồng trả cổ tức năm 2021 ()

Xi măng Hà Tiên sắp chi 230 tỷ đồng trả cổ tức năm 2021 ()

Nhóm cổ phiếu thép lội ngược dòng, nhiều mã tăng hết biên độ ()

HNX: Chấp thuận đăng ký giao dịch bổ sung 10.000.000 cổ phiếu QNC ()

Xi măng Bỉm Sơn chốt quyền trả cổ tức 2021 bằng tiền tỷ lệ 5% ()

Cổ phiếu DXV của Công ty CP Vicem VLXD Đà Nẵng bị duy trì cảnh báo trên HOSE ()

Cổ phiếu Cty Vicem Thạch cao Xi măng vào diện không đủ điều kiện ký quỹ trong quý III/2022 ()

Cổ phiếu thép lao dốc vẫn chưa hết rủi ro ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?