Ngói đất sét là loại vật liệu lợp phổ biến trong các công trình xây
dựng. Thường có các loại ngói vẩy cá, ngói có gờ và ngói bò.
Phân loại
Ngói vẩy cá:
Có kích thước nhỏ, khi lợp viên nọ chồng lên viên kia 40 - 50 % diện tích bề mặt do đó khả năng cách nhiệt tốt nhưng mái sẽ nặng và tốn tre, gỗ.
Ngói gờ và ngói úp :
Loại ngói phổ biến hiện nay là ngói có gờ và ngói úp. Loại ngói gờ thường có 3 loại: 13 v/m2 (420x260); 16 v/m2 (420 x 205) và 22 v/m2.
Kiểu và kích thước cơ bản của ngói 22v/m2 và ngói úp nóc được quy định theo TCVN 1452:1995 (hình 3 - 5 và bảng 3 -13).
![]()
Sai số về kích thước quy định của viên ngói không lớn hơn ± 2%.
Ngói phải có lỗ xâu dây thép ở vị trí (T) với đường kính 1,5 ÷ 2,0 mm.
Chiều cao mấu đỏ (C) không nhỏ hơn 10 mm.
Chiều sâu các rãnh nối khớp (d) không nhỏ hơn 5 mm.
![]()
Yêu cầu kĩ thuật
Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, khi dùng búa kim loại gõ nhẹ có tiếng kêu trong và chắc.
Các chỉ tiêu cơ lý của ngói phải phù hợp với quy định sau:
- Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói (hình 3-6) không nhỏ hơn 35N/cm.
- Độ hút nước không lớn hơn 16%.
- Thời gian xuyên nước, có vết ẩm nhưng không hình thành giọt nước ở dưới viên ngói không nhỏ hơn 2 giờ.
- Khối lượng 1m2 ngói ở trạng thái bão hòa nước không lớn hơn 55kg.
![]()
Hình 3-6: Mẫu ngói xác định tải trọng uốn gãy
Các chỉ tiêu cơ lý của ngói được xác định theo TCVN 4313:1995
Khi lưu kho ngói phải được xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài thành từng chồng. Mỗi chồng ngói không được xếp quá 10 hàng. Khi vận chuyển ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau và được lèn chặt bằng vật liệu mềm.
Ngói vẩy cá:
Có kích thước nhỏ, khi lợp viên nọ chồng lên viên kia 40 - 50 % diện tích bề mặt do đó khả năng cách nhiệt tốt nhưng mái sẽ nặng và tốn tre, gỗ.
Ngói gờ và ngói úp :
Loại ngói phổ biến hiện nay là ngói có gờ và ngói úp. Loại ngói gờ thường có 3 loại: 13 v/m2 (420x260); 16 v/m2 (420 x 205) và 22 v/m2.
Kiểu và kích thước cơ bản của ngói 22v/m2 và ngói úp nóc được quy định theo TCVN 1452:1995 (hình 3 - 5 và bảng 3 -13).

Sai số về kích thước quy định của viên ngói không lớn hơn ± 2%.
Ngói phải có lỗ xâu dây thép ở vị trí (T) với đường kính 1,5 ÷ 2,0 mm.
Chiều cao mấu đỏ (C) không nhỏ hơn 10 mm.
Chiều sâu các rãnh nối khớp (d) không nhỏ hơn 5 mm.

Hình 3-5: Hình dạng và kích thước cơ bản của ngói
Yêu cầu kĩ thuật
Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, khi dùng búa kim loại gõ nhẹ có tiếng kêu trong và chắc.
Các chỉ tiêu cơ lý của ngói phải phù hợp với quy định sau:
- Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói (hình 3-6) không nhỏ hơn 35N/cm.
- Độ hút nước không lớn hơn 16%.
- Thời gian xuyên nước, có vết ẩm nhưng không hình thành giọt nước ở dưới viên ngói không nhỏ hơn 2 giờ.
- Khối lượng 1m2 ngói ở trạng thái bão hòa nước không lớn hơn 55kg.

Hình 3-6: Mẫu ngói xác định tải trọng uốn gãy
Các chỉ tiêu cơ lý của ngói được xác định theo TCVN 4313:1995
Khi lưu kho ngói phải được xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài thành từng chồng. Mỗi chồng ngói không được xếp quá 10 hàng. Khi vận chuyển ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau và được lèn chặt bằng vật liệu mềm.
ximang.vn *