Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thành tựu

Ngành vật liệu xây dựng có nhiều bước tiến mới

07/12/2017 3:43:29 PM

Theo báo cáo của Bộ Xây dựng, các chủng loại sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu cơ bản đã thoả mãn được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, đáp ứng yêu cầu xây dựng trong nước; đồng thời một số sản phẩm vật liệu xây dựng đã tham gia vào thị trường xuất khẩu (xi măng, gạch ốp lát, kính xây dựng, đá ốp lát, vôi…).

Nếu như trước năm 2010, nhiều sản phẩm vật liệu xây dựng chủ lực của Việt Nam chủ yếu còn nhập khẩu từ nước ngoài, thì từ năm 2010 đến nay, ngành sản xuất vật liệu xây dựng nước ta đã phát triển không ngừng và đạt được những thành tựu to lớn trong việc phát triển các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, với công nghệ tiên tiến, hiện đại ngang tầm với khu vực và các nước phát triển trên Thế giới.
 

Xi măng là một trong những ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam.

Ngành công nghiệp xi măng là một ví dụ. Đây là một trong số các ngành công nghiệp có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Từ năm 2010 cũng là năm đánh dấu mốc son Việt Nam đã sản xuất đủ xi măng cho nhu cầu nội địa bằng nguồn clinker sản xuất trong nước.

Những năm tiếp theo, để phát huy hiệu quả đầu tư, đồng thời giảm áp lực tiêu thụ trong nước, Việt Nam đã xuất khẩu clinker và xi măng ra nước ngoài tạo nguồn thu ngoại tệ để mua vật tư thiết bị. Hiện nay, theo một số thống kê thì Việt Nam đứng thứ 4 trong 10 nước sản xuất xi măng và clinker nhiều nhất Thế giới.

Các sản phẩm xi măng của Việt Nam tương đối đa dạng. Các doanh nghiệp sản xuất xi măng ở nước ta đã sản xuất được hầu hết các chủng loại xi măng portland phục vụ cho nhu cầu xây dựng trong nước như: Xi măng portland PC, xi măng portland hỗn hợp PCB, xi măng xây trát MC, xi măng portland ít toả nhiệt cho thi công bê tông khối lớn, xi măng portland bền sun phát, xi măng portland cho giếng khoan dầu khí, xi măng portland trắng…

Tuy nhiên, các sản phẩm thông dụng, chiếm thi phần lớn gồm: Xi măng portland PC50, PC40; xi măng portland hỗn hợp PCB40, PCB30; xi măng xây trát MC25, MC20.

Các loại xi măng do Việt Nam sản xuất hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của các nước tiên tiến như tiêu chuẩn Châu Âu EN, tiêu chuẩn Mỹ ASTM. Các tiêu chuẩn xi măng Việt Nam thường xuyên được cập nhật, bổ sung và có những yêu cầu tương đồng với các tiêu chuẩn xi măng của các nước phát triển.

Về sản lượng, trong những năm qua lĩnh vực đầu tư phát triển sản xuất xi măng có mức tăng trưởng cao. Năm 2010, cả nước đã có 59 dây chuyền sản xuất xi măng với tổng công suất thiết kế là 62,56 triệu tấn xi măng/năm, sản lượng sản xuất xi măng đạt 50,2 triệu tấn; đến năm 2016, cả nước có 80 dây chuyền sản xuất xi măng với tổng công suất thiết kế là 88,46 triệu tấn xi măng/năm, sản lượng sản xuất đạt trên 75,2 triệu tấn (tăng 49,8% so với năm 2010). Dự kiến đến hết năm 2017 cả nước sẽ có 83 dây chuyền sản xuất xi măng với tổng công suất thiết kế 98,56 triệu tấn/năm.

Về công nghệ, các nhà máy sản xuất xi măng đều đầu tư dây chuyền sản xuất xi măng đồng bộ, tiên tiến, từ khâu chế biến nguyên liệu đến khâu nghiền xi măng trên một dây chuyền công nghệ liên hoàn; đầu tư công suất lớn, công nghệ tiên tiến, tự động hoá cao, có tận dụng nhiệt thải để phát điện và sử dụng nhiên liệu thay thế nhằm tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, năng lượng gắn sản xuất xi măng với tái chế, xử lý môi trường.

Về vật liệu ốp lát, sản lượng sản xuất gạch ốp lát các loại (gạch ceramic, granit, cotto) không ngừng tăng nhanh. Năm 2010 sản lượng sản xuất là 378 triệu m², thì đến năm 2016, sản lượng sản xuất đã tăng lên 540 triệu m² (tăng 50% so với năm 2010), đáp ứng cung cấp đủ nhu cầu trong nước và xuất khẩu khoảng 20 - 25% tổng công suất.

Công nghệ và thiết bị, được đầu tư đồng bộ, tiên tiến từ các nước phát triển như Đức, Italia, Tây Ban Nha; với quy mô mỗi nhà máy lên tới hàng chục triệu m², modul công suất mỗi dây chuyền từ 2 - 3 triệu m²/năm; cùng với việc đầu tư các thiết bị công nghệ trang trí bề mặt như các loại máy in rulô, in phun, trang trí men khô, công nghệ Ecoprep, công nghệ mài cạnh, công nghệ nano... Đủ năng lực để sản xuất các sản phẩm gạch ốp lát với chủng loại đa dạng như gạch ceramic, gạch granit, gạch cotto, gạch mosaic; kích thước lớn (chiều dài có thể đạt tới 1800 mm, chiều rộng 800 mm, chiều dày 3,5 mm, độ cứng đạt 7 theo thang Mohs, độ hút nước dưới 0,1%); sản phẩm mỏng, trọng lượng nhẹ; màu sắc hoa văn phong phú; các sản phẩm giả cổ, giả gỗ, giả đá tự nhiên; các sản phẩm có bề mặt bóng và sần…

Các chuyên gia đánh giá, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam thời gian qua đã có những thay đổi rõ rệt, các công nghệ lạc hậu đã và đang được thay thế bằng công nghệ tiên tiến hiện đại trên hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đưa ngành công nghiệp vật liệu xây dựng từng bước hoà nhập vào trình độ chung của khu vực và thế giới.

Quỳnh Trang (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

10 tháng: Công ty Xi măng - XD Công trình Cao Bằng đạt tổng doanh thu 28 tỷ 366 triệu đồng ()

Quý III: Khoáng sản & Xi măng Cần Thơ lãi 16 tỷ đồng cao gấp 8 lần cùng kỳ ()

Xi măng Long Sơn - Điển hình thu hút đầu tư của tỉnh Thanh Hóa ()

Công ty Ngói bê tông SCG (Việt Nam) đạt đồng bộ 3 chứng nhận quốc tế mới nhất về hệ thống quản lý ()

6 tháng đầu năm: Xi măng La Hiên lãi 14,8 tỷ đồng ()

Khẳng định thương hiệu Xi măng FICO ()

Vicem Hải Phòng thực hiện nhiều giải pháp thúc đẩy tăng trưởng ()

Cty CP Vật liệu xây dựng Bỉm Sơn: Lá cờ đầu ngành công nghiệp tỉnh Thanh hóa ()

Tập đoàn Xi măng The Vissai tạo hiệu ứng tốt tại Nghệ An ()

Vicem Bỉm Sơn chủ động ứng dụng CNTT trong sản xuất, kinh doanh ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?