Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Xuất khẩu sắt thép tăng kỷ lục, lên đến 310 triệu USD

19/05/2023 1:15:10 PM

Theo số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan, tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam trong hai tuần cuối tháng 4/2023 (từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/2023) đạt 14,55 tỷ USD, tăng 9,9% so với kỳ 1 tháng 4/2023. Chỉ hai tuần tháng 4/2023, nhóm hàng sắt thép biến động tăng so với kỳ 1 tháng 4/2023 lên 310 triệu USD, tương ứng tăng 123,2%.


Chỉ trong hai tuần cuối tháng 4, xuất khẩu sắt thép mang về 310 triệu USD, tăng hơn 123%.

Với mặt hàng sắt thép, trị giá xuất khẩu mặt hàng này trong kỳ 2 tháng 4/2023 bất ngờ tăng mạnh lên 310 triệu USD, tương ứng tăng 123,2%. Theo đó, sản lượng thép xuất khẩu của Việt Nam trong cả tháng 4 đạt khoảng 974.000 tấn, tăng 11,4% so với tháng trước.

Trong giai đoạn này, xuất khẩu thép của Việt Nam sang các thị trường Ý, Mỹ và Tây Ban Nha lần lượt ở mức 216.000 tấn, 84.000 tấn và 76.000 tấn, tăng 206,7%, 21,1% và 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tính chung 4 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 3,26 triệu tấn sắt thép các loại, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong giai đoạn này là: ASEAN (40,97%), Khu vực EU (19,13%), Hoa Kỳ (7,05%), Ấn Độ (6,84%) và Thổ Nhĩ Kỳ (4,54%).


Các thị trường xuất khẩu sắt thép chủ yếu của Việt Nam.

Tại thị trường nội địa, tình hình sản xuất và bán hàng thép vẫn cho thấy những dấu hiệu khó khăn trong bài toán tìm nguồn tiêu thụ.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) trong tháng 4/2023, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,2 triệu tấn, giảm 9,7% so với tháng 3 và giảm tới 26,3% so với cùng kỳ năm 2022. Bán hàng thép các loại trong giai đoạn đạt hơn 2 triệu tấn, giảm 8,3% so với tháng trước và giảm 15% so với cùng kỳ.

Lũy kế 4 tháng đầu năm, sản xuất thép thành phẩm của cả nước đạt gần 8,9 triệu tấn, giảm 22,4% so với cùng kỳ năm 2022. Trong khi đó, tiêu thụ thép thành phẩm ở mức 8,1 triệu tấn, giảm 23,1% so với cùng kỳ năm.

VSA cho rằng, nhu cầu chững lại trong lĩnh vực xây dựng dân dụng nội địa sẽ tác động đáng kể đối với nhu cầu sắt thép tại Việt Nam trong năm 2023. Đây vẫn sẽ là những khó khăn chính cho ngành thép.

Tuy nhiên, trong khoảng 1 tuần trở lại đây, giá sắt thép thế giới đang bắt đầu tăng nhẹ trở lại, đem lại kỳ vọng tích cực hơn cho bức tranh nhu cầu so với 2 tháng trước. Điều này có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thép trong nước đẩy mạnh xuất khẩu, tháo gỡ một phần những khó khăn trong giai đoạn vừa qua.

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

An Giang: Tìm giải pháp cân đối nguồn cát để phục vụ công trình xây dựng ()

Đắk Nông: Công trình xây dựng chậm triển khai khiến thị trường VLXD ảm đạm ()

Thanh Hóa: Khuyến kích sản xuất cát nhân tạo ()

Nhu cầu thép dự báo sẽ tăng trưởng mạnh vào năm 2024 khi thị trường BĐS phục hồi ()

Có nên sử dụng cát biển làm vật liệu san lấp tại ĐBSCL? ()

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng điêu đứng vì bất động sản đóng băng ()

Thách thức rất lớn với các nhà thầu do thiếu cát san lấp ()

Xuất khẩu thép Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ tăng mạnh ()

Bình Phước: Sản xuất vật liệu xây dựng “đóng băng” ()

Hải Dương: Thiếu vật liệu san lấp, nhà thầu loay hoay ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?