Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Phú Thọ: Giá vật liệu xây dựng ổn định

22/10/2015 9:39:54 AM

Những tháng gần đây, thị trường vật liệu xây dựng đã có dấu hiệu ấm dần sau một thời gian dài trầm lắng. Theo khảo sát tại một số đại lý, cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cho thấy sức mua đã dần phục hồi nhưng do lượng cung hàng hóa khá dồi dào nên không có hiện tượng khan hàng, sốt giá.


Thị trường vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đang trên đà khởi sắc.

Trong số các mặt hàng vật liệu xây dựng thông thường như sắt thép, xi măng, gạch, cát, sỏi thì giá gạch, giá xi măng tương đối ổn định, nhưng giá sắt thép lại giảm mạnh theo hướng có lợi cho người tiêu dùng. Giá sắt thép xây dựng đã hạ xuống mức thấp nhất trong vòng 5 năm trở lại đây. Hiện nay giá thép cuộn phi 6, phi 8 còn 11.200 - 11.500 đồng/kg (tùy thương hiệu); thép cây tròn tùy loại, từ phi 10 đến phi 25 giá từ 71.000 đến 514.000 đồng/cây. So với thời điểm đầu năm, giá thép xây dựng đã giảm khoảng 3.500 - 4.000 đồng/kg.

Gạch xây tuynel có giá bán từ 1.020 - 1.050 đồng/viên. Đối với giá xi măng, hiện nay Xi măng Vĩnh Phú có giá 1.050 - 1.100 đồng/kg; Xi măng Sông Thao: 1.240 - 1.300 đồng/kg; Xi măng Hữu Nghị giá 1.030 đồng/kg; Xi măng Hải Phòng giá bán khoảng 1.270 - 1.360 đồng/kg.

Trong khi giá xi măng tương đối ổn định thì cát, sỏi lại có chiều hướng tăng nhẹ, giá cát vàng Sông Lô 300.000 đồng/m3; sỏi 280.000 - 300.000 đồng/m3... Bên cạnh đó các mặt hàng, sản phẩm gạch ốp lát đa dạng về chủng loại mẫu mã, với nhiều thương hiệu có uy tín như Đồng Tâm, Prime, CMC, Viglacera... cạnh tranh về thị phần khá quyết liệt, giá gạch lát loại 50x50cm dao động từ 70.000 - 100.000 đồng/m2; gạch 60x60cm loại bình dân có giá từ 100.000 - 150.000 đồng/m2, loại cao cấp có giá từ 170.000 - 300.000 đồng/m2.

Tuy nhiên do giá cả đa dạng, hàng hóa phong phú không tránh khỏi việc nhầm lẫn giữa một số sản phẩm có phẩm cấp cao và phẩm cấp trung bình, nhưng người tiêu dùng vẫn dễ dàng nhận diện hàng kém chất lượng bằng việc xem độ dày và tính đồng đều của viên gạch, độ cong vênh, hoa văn... để chọn mua những sản phẩm chất lượng tốt.

Ngay tại địa bàn thành phố Việt Trì, trong quá trình khảo sát thực tế ở những cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng lớn cho thấy, sức mua của các mặt hàng vật liệu xây dựng tăng từ 5 - 20% so với đầu năm, trong khi các cửa hàng, các đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng “mọc lên như nấm”.

Ông Nguyễn Quang Nụ, Phó Giám đốc Công ty CP Vật tư Tổng hợp Vĩnh Phú cho biết, năm nay thị trường vật liệu xây dựng khởi sắc so với năm trước, lượng khách mua lẻ đến các điểm phân phối, các cửa hàng của Công ty khá thường xuyên. Để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, Công ty đã chủ động làm tốt công tác chăm sóc khách hàng, chia sẻ bớt một phần lợi nhuận với khách hàng. Hiện hầu hết các sản phẩm vật liệu xây dựng tại các cửa hàng của Công ty là hàng trong nước sản xuất. Bình quân mỗi tháng Công ty bán ra khoảng 600 tấn thép xây dựng, 700 tấn thép công nghiệp, 12.000 tấn xi măng. Doanh thu bán hàng tăng hơn 12% so với cùng kỳ năm 2014.

Mặc dù thị trường sản phẩm vật liệu xây dựng phong phú, hàng hóa dồi dào song các chủ đại lý cũng khuyến cáo đến người tiêu dùng đó là hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng có rất nhiều thương hiệu, người tiêu dùng trước khi mua nên tìm hiểu kỹ thông tin về sản phẩm như nguồn gốc, chất lượng, đơn vị sản xuất để có sự lựa chọn phù hợp, tiết kiệm được chi phí mà chất lượng công trình vẫn đảm bảo.

Quỳnh Trang (TH/ Báo Phú Thọ)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?