Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Giá thép nội địa tiếp tục giảm lần thứ 2 trong tháng 3

20/03/2024 9:51:49 AM

» Nhiều thương hiệu thép lớn trong nước vừa đồng loạt thông báo giảm 200.000 đồng/tấn đối với dòng thép cây các loại. Đây là lần thứ 2 liên tiếp trong tháng 3 này, thị trường thép nội địa giảm giá do các nhà sản xuất điều chỉnh giá bán theo diễn biến của giá của nguyên liệu đầu vào (phôi thép, thép phế, quặng sắt) đang trong xu hướng giảm.


Cụ thể, Công ty TNHH MTV Hòa Phát Bình Định đã gửi thông báo tới khách hàng về điều chỉnh giá thép. Theo phía doanh nghiệp, trong tình hình giá phôi thép, giá chi phí nguyên liệu vật liệu đầu vào biến động, công ty quyết định giảm giá sản phẩm thép cốt bê tông cán nóng. Do vậy, Hòa Phát Bình Định điều chỉnh giảm giá bán thép cây các loại mức 200.000 đồng/tấn. Mức giá giảm được áp dụng ngay lập tức, từ ngày 15/3/2024. Phạm vi áp dụng tại các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Ko Tum, Đắk Lắk, Khánh Hòa và Ninh Thuận.

Cùng chung xu hướng giảm, Công ty CP Gang thép Thái Nguyên (Tisco - TIS) cũng đã có thông báo điều chỉnh giá bán sản phẩm cốt bê tông dạng cây thêm 200.000 đồng/tấn. Thời gian áp dụng từ ngày 15/3/2024. Nguyên nhân giảm giá cũng do biến động của thị trường, phôi thép, thép phế và các nguyên liệu đầu vào tăng cao.

Công ty CP Tập đoàn sản xuất thép Việt Đức cũng đã thông báo giảm giá thép cây các chủng loại VGS thêm 200 đồng/kg. Phạm vi áp dụng tại thị trường miền Bắc và miền Trung. Thời gian áp dụng ngay lập tức từ ngày 15/3/2024.

Hiện tại, trên thị trường nguyên liệu thế giới, giá quặng sắt tiếp tục giảm khi nhu cầu tại Trung Quốc suy yếu. Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), giảm 3,46%, xuống mức 781,5 NTD/tấn (108,60 USD/tấn) - mức thấp nhất kể từ ngày 22/8/2023; tính chung trong tuần vừa qua giảm 11%. Tương tự, trên Sàn giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 4/2024 giảm 3,52%, xuống mức 99,60 USD/tấn - mức thấp nhất kể từ 01/6/2023; và giảm hơn 13,5% trong tuần qua.

Theo Ngân hàng ANZ, triển vọng nhu cầu yếu hơn đang làm tăng khả năng các nhà máy thép tại Trung Quốc cắt giảm sản xuất thép, kéo theo đó là nhu cầu quặng sắt thấp hơn. Trong khi đó, lượng tồn kho quặng sắt tại Trung Quốc đã lên mức cao nhất trong 12 tháng trở lại đây. Dữ liệu của hãng tư vấn Mysteel cho thấy, tồn kho quặng sắt tại 45 cảng lớn của Trung Quốc được khảo sát đã tăng 1% trong tuần lên khoảng 142,9 triệu tấn tính đến ngày 15/3.

Như vậy, có thể thấy nhiều doanh nghiệp sản xuất thép trong nước buộc phải điều chỉnh giảm giá bán nguyên nhân chính là do tình hình giá nguyên liệu đầu vào đang chung xu hướng giảm với thế giới, điều này cũng cho thấy bức tranh tiêu thụ sắt thép trên thế giới vẫn ở mức thấp. Do đó, sẽ đặt ra những thách thức không nhỏ cho các nhà sản xuất sắt thép toàn cầu nói chung và tại Việt Nam nói riêng.

ximang.vn (TH/ TC Xây dựng)

 

Các tin khác:

Giá cát san lấp tại TP.HCM tăng cao, khiến các dự án giao thông chậm tiến độ ()

Giá thép trong nước giảm từ 100.000 - 300.000 đồng/tấn ()

Quảng Ngãi: Giá cát đã hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao ()

Nhiều doanh nghiệp tăng giá thép lần thứ 2 trong năm 2024 ()

Giá thép trong nước tiếp tục tăng 200.000 đồng/tấn ()

Thép trong nước tiếp tục tăng giá bán ()

Giá thép xây dựng trong nước tăng đợt thứ ba liên tiếp ()

Từ 7/12: Một số thương hiệu thép trong nước điều chỉnh giá bán ()

Giá thép xây dựng tăng từ 110.000 - 410.000 đồng/tấn ()

Giá bán xi măng khó tăng do nhu cầu tiêu thụ yếu ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?