Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Quy định pháp luật

4 tổ chức được hành nghề thăm dò khoáng sản

06/07/2016 10:44:53 AM

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 60/2016/NĐ-CP quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Trong đó, Nghị định quy định rõ điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.


Theo Nghị định, tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định tại Nghị định 60/2016/NĐ-CP, gồm:

1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp;

2. Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;

3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã;

4. Tổ chức sự nghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.

Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định ở trên khi thi công đề án thăm dò khoáng sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản sẽ được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.

Chủ nhiệm đề án chỉ đảm nhận tối đa 2 đề án

Nghị định quy định rõ, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động; có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản hoặc tương đương, đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn – địa chất công trình; có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05 năm…

Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản. Trong cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 đề án thăm dò khoáng sản. Khi lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải có thời gian chỉ đạo thi công ít nhất bằng 25% thời gian thi công đề án thăm dò được quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản.

Còn đội ngũ công nhân kỹ thuật theo các chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
 
Bích Ngọc (TH/ Chính phủ)

 

Các tin khác:

Những điểm mới của Nghị định 24a về quản lý VLXD ()

Hướng dẫn thực hiện về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ()

Khánh Hòa: Ban hành chỉ thị về việc quản lý thuế khai thác khoáng sản ()

Nghị định mới về quản lý vật liệu xây dựng có hiệu lực từ 26/5 ()

Kon Tum: Phê duyệt 37 điểm mỏ trong khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường ()

Quảng Bình: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản ()

Từ 21/3: Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu có hiệu lực ()

Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản tại Ninh Thuận ()

Quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp ()

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có hiệu lực từ 1/5 ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?