Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Hà Nội: Đảm bảo công bố giá vật liệu kịp thời

15/11/2022 8:43:54 AM

UBND TP. Hà Nội cho biết, ngoài việc công bố định kỳ hàng quý, để kịp thời cung cấp thông tin cho chủ đầu tư, giá vật liệu được công bố theo tháng hoặc tách riêng từng tháng và công bố sớm.

UBND TP. Hà Nội cho biết, việc công bố giá vật liệu xây dựng được UBND thành phố giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương định kỳ hàng quý rà soát, tổng hợp công bố (công bố bổ sung hàng tháng đối với những thời điểm và loại vật liệu có biến động lớn).
 

Đối với một số loại vật liệu rời (đá, cát xây, cát vàng) chiếm tỷ trọng lớn trong công trình, Sở Xây dựng đã tham khảo, so sánh giá vật liệu tương ứng được công bố cao nhất của các tỉnh lân cận (9 tỉnh trong vùng Thủ đô).

Thời gian công bố theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Ngoài việc công bố giá định kỳ hàng quý, để kịp thời cung cấp thông tin cho các chủ đầu tư, nhà thầu, khi có biến động lớn về giá vật liệu do ảnh hưởng của các yếu tố liên quan, giá của một số loại vật liệu, đặc biệt là vật liệu rời (đá, cát), xi măng, thép được công bố theo tháng hoặc tách riêng từng tháng và công bố sớm (như tháng 4, 5, 6 năm 2021 và tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 năm 2022).

Sở Xây dựng đã dự kiến Kế hoạch khảo sát giá vật liệu tại một số khu vực từ 13 - 22/9/2022 và họp liên ngành vào ngày 27/9/2022 để thống nhất phương án giá và công bố giá vật liệu tháng 9, quý III/2022 trước ngày 30/9/2022.

Đối với một số loại vật liệu rời (đá, cát xây, cát vàng) chiếm tỷ trọng lớn trong công trình, Sở Xây dựng đã tham khảo, so sánh giá vật liệu tương ứng được công bố cao nhất của các tỉnh lân cận (9 tỉnh trong vùng Thủ đô), đặc biệt là các tỉnh có vị trí và các điều kiện khác tương tự như: Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Nguyên, còn các tỉnh khác có mỏ vật liệu rời nên không so sánh.

Giá công bố tháng 8/2022 của Hà Nội đối với một số loại vật liệu rời đều cao hơn giá công bố quý II năm 2022 của các tỉnh này:

(ĐVT: đồng/m³​)
Vật liệu Hà Nội
(CB T 8/2022)
Bắc Ninh Hưng Yên Thái Nguyên
Cát vàng 486.000 382.688 370.000 301.904
Cát Xây 154.000 142.688 145.000 301.904
Đá 1x2 344.000 256.511 250.000 232.830

Như vậy, giá vật liệu trên địa bàn thành phố đã được Sở Xây dựng thực hiện công bố kịp thời, có so sánh tham khảo các tỉnh lân cận và đúng thời gian quy định.

Trường hợp giá vật liệu có biến động (tăng hoặc giảm) so với giá công bố hoặc không có trong công bố giá, thì các chủ đầu tư cần căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về Hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành và các quy định liên quan khác để tổ chức thực hiện, chủ động trong triển khai thi công và thúc đẩy công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

ximang.vn (TH/ KTĐT)

 

Các tin khác:

Nam Định: Khởi công dự án NM Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 350.000 tấn/năm ()

Điểm tin trong tuần ()

Đà Nẵng: Rà soát việc công bố giá vật liệu xây dựng ()

Tọa đàm “Ngành Xây dựng và VLXD 2023: Cơ hội, thách thức và định hướng phát triển” ()

Quảng Nam tháo gỡ khó khăn về vật liệu cho các công trình trọng điểm ()

Đánh giá các chuyên đề QH thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD ()

Việt Nam gia tăng phòng vệ phôi thép Trung Quốc giá rẻ ()

Điểm tin trong tuần ()

Hội thảo khoa học thường niên năm 2022 - Lĩnh vực vật liệu và xây dựng ()

Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về BVMT tại nhà máy Xi măng Long Sơn ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?