Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin tức - Sự kiện

Sắt thép đứng thứ 6 về kim ngạch nhập khẩu

26/08/2013 4:27:12 PM

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, sắt thép đứng ở vị trí thứ 6 trong số 10 nhóm hàng hóa có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất tính từ đầu năm đến nay.



Tổng cục Hải quan, từ đầu năm đến ngày 15/8, giá trị nhập khẩu của cả nước là 79,635 tỷ USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu của khối DN FDI là 44,961 tỷ USD.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đứng đầu trong số 10 nhóm hàng hóa có giá trị kim ngạch nhập khẩu lớn nhất với 11,231 tỷ USD, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2012. Đứng thứ hai là Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với giá trị kim ngạch nhập khẩu là 10,658 tỷ USD, tăng 42,7%.

Xếp thứ ba là vải các loại với 5,038 tỷ USD, tăng 18,5%; Điện thoại các loại và linh kiện 4,746 tỷ USD, tăng 74%; Xăng dầu các loại 4,301 tỷ USD, giảm 26,4%.

Mặc dù sắt thép trong nước tồn kho khá lớn, song nhập khẩu thép vẫn xếp thứ 6 về giá trị kim ngạch với 4,229 tỷ USD, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm 2012.

Đứng thứ bảy trong bảng xếp hạng là chất dẻo nguyên liệu với 3,441 tỷ USD, tăng 17,1%; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2,264 tỷ USD, tăng 18,9%; Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1,926 tỷ USD, tăng 41%. Và cuối cùng trong top 10 là kim loại thường khác với kim ngạch nhập khẩu 1,769 tỷ USD, tăng 13,6%.

Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
từ ngày 01/01/2013-15/8/2013 và so với cùng kỳ năm 2012

Stt

Tên hàng

Kim ngạch từ 01/1-15/7/2013
(Triệu USD)

So với cùng kỳ năm 2012

Kim ngạch +/-
(Triệu​ USD)

Tốc độ +​/-

(%)

TỔNG TRỊ GIÁ

79.635

10.957

16,0

Trong đó: Doanh nghiệp FDI

44.961

9.062

25,2

1

Máy móc, t.bị, dụng cụ, phụ tùng khác

11.231

1.178

11,7

2

Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện

10.658

3.191

42,7

3

Vải các loại

5.038

785

18,5

4

Điện thoại các loại và linh kiện

4.746

2.018

74,0

5

Xăng dầu các loại

4.301

-1.540

-26,4

6

Sắt thép các loại

4.229

403

10,5

7

Chất dẻo nguyên liệu

3.441

502

17,1

8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.264

359

18,9

9

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.926

560

41,0

10

Kim loại thường khác

1.769

212

13​,6

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Theo TBNH *

 

Các tin khác:

Đồng Nai: tiến tới chấm dứt việc sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung bằng lò thủ công ()

Ngành thép tăng trưởng khá ()

TBX: 50% doanh thu bán hàng đến từ CTCP thương mại xi măng Thái Bình ()

Xi măng Xuân Thành sử dụng dây chuyền hiện đại của Đức ()

Holcim: Nửa đầu năm 2013, doanh thu bán hàng giảm, lợi nhuận tăng ()

Ngành Xây dựng: Giá trị sản xuất kinh doanh 7 tháng hơn 83,4 nghìn tỷ ()

Holcim Việt Nam đầu tư công nghệ lọc bụi tay áo ()

Xi măng Francais: Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm bị sụt giảm ()

Tăng giá điện có minh bạch? ()

Giá thép tại Trung Quốc tiếp tục giảm do tình trạng dư cung ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?