Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Nguyên, nhiên liệu

Cặn không tan trong xi măng poóc lăng

19/06/2020 10:30:40 AM

Cặn không tan là chất không có tính kết dính có trong xi măng poóc lăng. Chất này ảnh hưởng đến tính chất của xi măng, đặc biệt là cường độ nén. 


Để kiểm soát thành phần không có tính kết dính trong xi măng poóc lăng, tiêu chuẩn ASTM cho phép cặn không tan không được lớn hơn 0,75% theo phiên bản cũ C150-00 đến C150-15, trong phiên bản C150-16 cho phép cặn không tan không được lớn hơn 1,5%. Hạn chế này thấp hơn nhiều so với mức cho phép của tiêu chuẩn Anh BS EN 197-1:2000 (Phiên bản mới BS EN 197-1:2011) cho CEM I là 5,0% và Tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 cũng quy định hàm lượng cặn không tan của xi măng poóc lăng không lớn hơn 1,5%.

Để xác định ảnh hưởng của cặn không tan đối với các tính chất của xi măng poóc lăng, cặn không tan nhân tạo đã được chuẩn bị và thay thế trong xi măng poóc lăng type I. Cát nghiền mịn được sử dụng để làm vai trò là cặn không tan nhân tạo. Thời gian đông kết và cường độ nén của vữa xi măng trộn với cặn không tan được khảo sát. Xi măng poóc lăng đã được thay thế bởi cặn không tan nhân tạo thay đổi với tỷ lệ 0%, 0.5%, 1.0%, 1.5%, 2.0%, 3.0%, 5.0% và 7.0% theo khối lượng.

Kết quả cho thấy rằng việc bổ sung cặn không tan từ 0,0% đến 7,0% khối lượng của xi măng poóc lăng không ảnh hưởng đến độ dẻo tiêu chuẩn hoặc thời gian đông kết của xi măng. Tuy nhiên, cường độ nén của vữa xi măng bị ảnh hưởng ở tuổi sớm, nhưng chỉ số suy giảm cường độ giảm đối với vữa xi măng ở tuổi muộn. Với 7,28% cặn không tan trong vữa xi măng ở tuổi 1 ngày, cường độ nén giảm 11,5%, nhưng sau 60 ngày, cường độ của cùng mẫu vữa chỉ giảm 5,5% so với vữa đối chứng. Cũng thấy rằng cường độ nén của vữa xi măng poóc lăng với cặn không tan được cho phép theo tiêu chuẩn ASTM hoặc tiêu chuẩn Anh vẫn cao hơn cường độ nén của vữa xi măng poóc lăng type I cho phép theo tiêu chuẩn. Giới hạn cặn không tan được đưa ra theo tiêu chuẩn ASTM C150-15 là 0,75% là khá thấp đã được soát xét điều chỉnh tăng lên 1.5% từ phiên bản ASTM C150-16, và theo tiêu chuẩn TCVN cũng quy định không lớn hơn 1,5%, hoặc thậm chí cao hơn một chút, mà không làm giảm đáng kể cường độ nén của xi măng.

ximang.vn (TH/ CN Xi măng&Bê tông)

 

Các tin khác:

Tìm hiểu các đặc tính của xi măng nở ()

8 yếu tố ảnh hưởng đến đông kết và đóng rắn của xi măng portland ()

Xi măng nở có khả năng sửa chữa cấu trúc bê tông ()

Những hiểu biết cơ bản về bê tông ()

Cái nhìn mới về xi măng Porland – Đá vôi (P2) ()

Cái nhìn mới về xi măng Porland – Đá vôi (P1) ()

Sử dụng tro bay trong sản xuất clanhke xi măng - Lợi ích kép (P5) ()

Sử dụng tro bay trong sản xuất clanhke xi măng - Lợi ích kép (P4) ()

Sử dụng tro bay trong sản xuất clanhke xi măng - Lợi ích kép (P3) ()

Sử dụng tro bay trong sản xuất clanhke xi măng - Lợi ích kép (P2) ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?