Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

TP.HCM: Vật liệu xây dựng tăng giá chóng mặt

11/06/2019 8:25:55 AM

Giá vật liệu xây dựng trên địa bàn TP.HCM đồng loạt tăng kéo chi phí xây, sửa nhà cũng tăng tương ứng.

Khảo sát các cửa hàng vật liệu xây dựng tại TP HCM gần đây cho thấy từ sắt thép, đá, xi măng cho đến gạch ống, gạch lót nền, gạch trang trí đều tăng khá mạnh. Tại một điểm bán cát tại quận 2 (TP HCM), chủ cửa hàng giới thiệu loại cát vàng dùng để xây dựng hiện có giá lên đến 1,7 triệu đồng/xe 4,4 m3, tức gần 400.000 đồng/m3. So với cùng kỳ năm ngoái, mỗi xe cát tăng 500.000 đồng. Tương tự, cát đen dùng để san lấp hiện lên đến 1,15 triệu đồng/xe 4,4 m3, so với năm ngoái khoảng 900.000 đồng/xe. Khi chúng tôi thắc mắc thì được chủ cửa hàng giải thích nhiều địa phương cấm khai thác cát, nên mặt hàng này rất khan hiếm, giá cả tăng cao. Khách muốn mua bao nhiêu phải đặt hàng trước cả tháng mới có mối giao.

Giá vật liệu xây dựng tăng mạnh ảnh hưởng lớn đến chi phí xây dựng các công trình dân dụng.

Trong khi đó, mặt hàng đá xây dựng hiện đã gấp 3 lần cùng kỳ năm ngoái lên 1,5 triệu đồng/xe 4,4 m3. Gạch ống loại thường được sản xuất thủ công hiện có giá bán 1.000 đồng/viên (tăng 100 đồng), gạch tốt 1.150 đồng/viên. Gạch ống của Công ty CP Gạch ngói Đồng Nai có giá bán cao ngất ngưởng lên đến 2.000 đồng/viên, khi nào có khách mua cửa hàng mới kêu công ty giao.

Những mặt hàng tiêu tốn nhiều điện năng để sản xuất như sắt thép, xi măng cũng tăng đáng kể so với trước. Cụ thể, các mặt hàng xi măng dạng không bao bì hiện tăng khoảng 50.000 đồng/tấn, còn xi măng có bao bì bán lẻ từ 85.000 - 95.000 đồng/bao, tăng 5.000 đồng/bao.

Giá thép xây dựng tăng khoảng 200.000 - 250.000 đồng/tấn, tùy nhà máy, như thép cuộn hiện có giá bán lẻ gần 11 triệu đồng/tấn, thép cây phi 14 lên 240.000 đồng/cây, phi 16 giá 280.000 đồng/cây và phi 18 là 320.000 đồng/cây.

Kiến trúc sư Nguyễn Văn Châu, Công ty Kiến trúc xây dựng Tỉ Lệ Vàng, cho biết do đang trong mùa xây dựng, cộng thêm giá các vật liệu xây dựng đều tăng, có loại tăng gần gấp đôi nên giá xây dựng năm nay cũng được điều chỉnh tăng tương ứng. Theo đó, giá xây dựng thô hiện nay từ 3 - 4 triệu đồng/m2, cao hơn 500.000 đồng/m2 so với năm ngoái. Trường hợp xây dựng hoàn thiện nhưng không lắp đặt thiết bị vệ sinh, đèn trang trí và một số công đoạn trang trí khác, có mức giá từ 6 - 6,5 triệu đồng/m2.

Theo ông Lương Văn Lành, chủ cửa hàng vật liệu xây dựng ở quận 10 (TP HCM), nhà máy viện lý do giá nguyên liệu đầu vào tăng, giá điện cũng tăng từ cuối tháng 3 nên phải điều chỉnh giá bán. Cụ thể, Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam cho biết việc áp dụng giá điện mới từ tháng 3 vừa qua đã làm chi phí điện của doanh nghiệp tăng thêm khoảng 20 tỉ đồng/tháng. Do đó, phải điều chỉnh giá bán, nếu không sẽ bị lỗ. Hiệp hội Xi măng Việt Nam cũng thừa nhận giá điện tăng đã làm cho giá thành sản xuất 1 tấn xi măng tăng thêm khoảng 15.000 đồng.
 
ximang.vn (TH/ NLĐ)

 

Các tin khác:

Triển vọng u ám của ngành thép khi giá quặng lên cao nhất 5 năm ()

Áp thuế 2,46% - 35,58% với một số sản phẩm nhôm nhập khẩu từ Trung Quốc ()

Tổng hợp thị trường vật liệu xây dựng trong tháng 5 ()

Thái Nguyên: Gạch ốp lát nội đang dần chiếm ưu thế trên thị trường ()

Hậu Giang: Thị trường vật liệu xây dựng vào mùa cao điểm ()

Ngành vật liệu xây dựng đẩy mạnh xuất khẩu ()

Vật liệu xây dựng đáp ứng thị trường tiêu thụ trong nước ()

Bức tranh ngành vật liệu xây dựng - Những mảng sáng tối đan xen ()

Hải Dương: Khan hiếm gạch xây ()

Vào mùa xây dựng, giá vật liệu tăng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?