Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tiêu chuẩn ngành

Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo TCVN 4314:2022

09/05/2024 11:03:19 AM

» Trong ngành Xây dựng hiện nay, vữa xi măng là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất, có mặt hầu hết trong các công trình từ dân dụng cho đến công nghiệp. Tuy nhiên để đảm bảo chất lượng thì vữa xây dựng cần tuân theo TCVN 4314:2022.

Với công dụng để xây, trát, chống thấm hay kết nối các khối xây dựng như đá, gạch lại với nhau… vữa xi măng là loại vật liệu không thể thiếu trong hầu hết các hạng mục công trình lớn nhỏ. Cùng với các loại vật liệu như sắt thép, xi măng, cát sỏi hay gạch xây… vữa xây dựng góp phần đảm bảo độ bền, chất lượng cho kết cấu công trình. 

Tuy nhiên hiện nay tình trạng vật liệu xây dựng nhập lậu tràn lan nhất là cát, xi măng do đó yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng cần tuân theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 để đảm bảo chất lượng công trình được bền vững. Tiêu chuẩn này do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 về vữa xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 không áp dụng cho vữa sử dụng để xây và hoàn thiện đối với bê tông nhẹ (bê tông bọt, khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp), vữa ốp lát và vữa thạch cao. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng - polyme, vữa không co.


Vữa xây dựng cần đáp ứng theo tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng công trình.

Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa thì Tiêu chuẩn hướng dẫn đối với xi măng cần có chất lượng tương ứng từng loại đáp ứng theo các tiêu chuẩn hiện hành. Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:2015, trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m³ và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng vôi bột phải sàng qua sàng 2,5 mm.

Đất sét phải là đất sét béo (hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng). Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:2012. Cốt liệu có chất lượng phù hợp với TCVN 7570:2006 và TCVN9205:2012. Có thể sử dụng cốt liệu có thành phần hạt khác nếu như đảm bảo các tính chất của vữa. Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa. Các phụ gia phải đáp ứng các quy định hiện hành.

Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tiêu chuẩn cũng hướng dẫn: Đối với kích thước hạt cốt liệu lớn nhất, không lớn hơn 5 mm đối với loại vữa xây, vữa thô là 2.5 mm, vữa mịn là 1,25 mm.

Độ lưu động của vữa tươi từ 165 - 195 mm đối với vữa xây, 175 - 205 mm đối với vữa thô, 175 - 205 đối mm với vữa mịn. Khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi không nhỏ hơn 65% đối với vữa xây. Lưu ý đây là vữa không có vôi và đất sét. Còn đối với vữa có vôi hoặc đất sét thì tất cả đều không nhỏ hơn 75%. Thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi không nhỏ hơn 150; hàm lượng ion chloride trong vữa không lớn hơn 0,1.

Về ghi nhãn, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4314:2022 hướng dẫn, vữa tươi trộn sẵn nhà sản xuất phải công bố các thông tin về thể tích vữa giao nhận, thành phần vữa, loại và mác vữa, giá trị thiết kế của các chỉ tiêu quy định trong Điều 6, hướng dẫn sử dụng. Vữa khô trộn sẵn được đóng bao. Trên các vỏ bao phải có nhãn ghi rõ tên sản phẩm; cơ sở sản xuất; khối lượng sản phẩm, loại và mác vữa; số lô; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng; ngày, tháng, năm sản xuất.

Khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất lượng của nhà sản xuất, bao gồm ít nhất các thông tin tên cơ sở sản xuất; loại và mác vữa; khối lượng xuất xưởng và số hiệu lô; các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm; ngày, tháng, năm sản xuất.

Bao đựng vữa khô trộn sẵn phải đảm bảo không làm giảm chất lượng vữa và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản. Khối lượng tịnh cho mỗi bao vữa khô trộn sẵn là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thoả thuận với khách hàng.

Lưu ý không được vận chuyển vữa chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của vữa. Vữa tươi trộn sẵn tại trạm trộn được vận chuyển đến công trường bằng phương tiện chuyên dụng. Vữa khô trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng phương tiện đảm bảo có che chắn, chống mưa và ẩm ướt. Bao vữa khô phải được bảo quản trong kho có tường bao và mái che, nền kho phải khô ráo. Yêu cầu nhà sản xuất phải công bố thời gian bảo hành chất lượng kể từ ngày xuất xưởng.

ximang.vn (TH/ VietQ)

 

Các tin khác:

Loạt tiêu chuẩn hỗ trợ việc kiểm soát chất lượng đối với bê tông in 3D, vật liệu xi măng ()

Ban hành tiêu chuẩn TCVN 13935:2024 về vật liệu và kết cấu xây dựng ()

Đồng bộ hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với vật liệu xây không nung ()

Kiểm soát hàm lượng, chất lượng cát nhiễm mặn làm bê tông và vữa theo TCVN 13754:2023 ()

Bộ Xây dựng sẽ xây dựng thêm 3 tiêu chuẩn cho cát nhiễm mặn ()

Lấy ý kiến cho dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia về xi măng ()

Tiêu chuẩn nghiệm thu trần thạch cao đảm bảo chất lượng an toàn sử dụng ()

Quy chuẩn kỹ thuật mới về sản phẩm, hàng hóa VLXD có hiệu lực từ 1/1/2024 ()

Chỉ dẫn KT sử dụng bã thải thạch cao phospho làm lớp móng đường và vật liệu san lấp ()

Đề xuất tiêu chuẩn mới cho vật liệu tổng hợp ()

banner kluber
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?