Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tiêu chuẩn ngành

Từ 1/6 áp dụng quy chuẩn kĩ thuật quốc gia cho sản phẩm thép

03/06/2014 2:23:12 PM

Vừa qua, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu đối với tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước phải công bố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

Trường hợp chưa có quy chuẩn kĩ thuật quốc gia, tổ chức, cá nhân sản xuất thép trong nước phải công bố tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn quốc gia các nước, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực cho sản phẩm hàng hóa.

Việc chứng nhận hợp quy sẽ do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện. Bộ Công Thương căn cứ vào đặc thù của từng loại thép để ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quá trình sản xuất cho tổ chức, các nhân áp dụng.

Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu thép phải công bố tiêu chuẩn áp dụng (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn quốc gia các nước, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực cho sản phẩm hàng hóa trong hợp đồng nhập khẩu.


Theo quy định, quy chuẩn kĩ thuật quốc gia sẽ được áp dụng cho sản phẩm thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.

Bộ Công Thương có trách nhiệm chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép trong nước và chỉ định tổ chức thử nghiệm thép nước ngoài. Bộ KH&CN chỉ định tổ chức giám định, tổ chức chứng nhận chất lượng thép.

Ngoài ra, Bộ Công Thương có trách nhiệm trong việc kiểm tra chất lượng thép tại nước xuất khẩu để làm căn cứ xem xét, quyết định việc miễn, giảm kiểm tra trong thời hạn 3 năm. Chi phí cho việc kiểm tra sản phẩm tại nước xuất khẩu sẽ do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép chi trả.

Đại diện doanh nghiệp thép Pomina cho rằng, việc quy định tiêu chuẩn kĩ thuật thép không những bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng mà còn bảo vệ những nhà sản xuất chân chính.

Bộ KH&CN có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương kiểm tra chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.

Các tổ chức, cá nhân sản xuất thép, nhập khẩu thép có trách nhiệm kê khai, đăng kí hồ sơ sản xuất, nhập khẩu thép theo quy định. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan sản phẩm hàng hóa nhập khẩu khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp đầy đủ hồ sơ.

Đại diện doanh nghiệp thép Pomina cho rằng, việc quy định tiêu chuẩn kĩ thuật thép không những bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng mà còn bảo vệ những nhà sản xuất chân chính. Doanh nghiệp đề nghị Bộ Công Thương nên kết hợp với Hiệp hội thép để nắm bắt rõ hơn năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp, Hiệp hội thép cần thể hiện rõ hơn vai trò của mình trong việc phối hợp với Bộ Công Thương quản lý chất lượng thép.

Quỳnh Trang (TH/ Xây dựng)

 

Các tin khác:

Phương pháp và cơ sở tính chỉ số giá VLXD dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình ()

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa VLXD ()

Không áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về thép làm cốt bê tông sẽ bị xử lý theo quy định ()

Cần quản lý việc khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng ()

Cấm chuyển giao công nghệ đối với VLXD sử dụng amiăng amfibole ()

Quy cách bao bì đóng gói xi măng trắng ()

Quy định các điều kiện bảo đảm chất lượng thép ()

Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép ()

Tiêu chuẩn Vật liệu chịu lửa - Gạch kiềm tính Manhedi spinel và Manhedi Crom dùng cho lò quay ()

Các cơ sở sản xuất công nghiệp phải thường xuyên cập nhật giải pháp tiết kiệm năng lượng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?