Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Phú Yên: Phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

25/05/2023 1:32:07 PM

Ngày 24/5, UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo nguồn vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.


Được biết, UBND tỉnh Phú Yên, phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản là để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 1, Điều 77, Luật Khoáng sản 2010 và khoản 2, Điều 2, Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Việc khai thác các mỏ khoáng sản nằm trong danh mục không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện theo cơ chế đặc thù quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội; Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 và Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 08/9/2022 của Chính phủ.

Cũng tại Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 17/5/2023, UBND tỉnh Phú Yên đã phê duyệt 5 mỏ cát và đất san lấp tại thị xã Sông Cầu và các huyện Tuy An, Đồng Xuân cấp cho dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh với 62,52 ha.

Với dự án thành phần đoạn Chí Thạnh - Vân Phong có 4 mỏ cát và 6 mỏ đất được đưa vào danh mục không đấu giá quyền khai thác khoáng sản với 681,4 ha. Các mỏ khoáng sản này tập trung tại thành phố Tuy Hòa, thị xã Đông Hòa và các huyện Phú Hòa, Tây Hòa và Tuy An.

Bên cạnh việc phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, ông Tạ Anh Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên yêu cầu, Sở Tài chính và Sở Xây dựng phối hợp kiểm soát giá vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh. Bắt đầu từ ngày 1/5/2023, tỉnh Phú Yên đưa vật liệu xây dựng thông thường vào mặt hàng kê khai giá. Nếu đơn vị nào bán trên giá kê khai thì sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Sở Giao thông Vận tải tỉnh Phú Yên, đã thống kê tổng nhu cầu vật liệu phục vụ dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam qua tỉnh Phú Yên với chiều dài 90,12 km là khoảng 7 triệu m³ đất; 2,1 triệu m³ cát và 2,5 triệu m³ đá. Ngoài ra, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng thông thường để xây dựng 12 khu tái định cư cho các hộ dân thuộc diện phải thu hồi đất ở, nhà ở là khoảng 411.000 m³ đất; 21.000 m³ cát và 13.000 m³ đá.

Tỉnh Phú Yên đã giới thiệu 42 mỏ vật liệu xây dựng thông thường để chủ đầu tư là Ban quản lý dự án 85 và Ban quản lý dự án 7 thuộc Bộ Giao thông Vận tải nhằm lựa chọn và thực hiện các thủ tục khai thác theo trình tự của pháp luật.

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Đề xuất mức thu lệ phí đối với giấy phép khai thác khoáng sản ()

Đắk Lắk: Phê duyệt Chiến lược phát triển VLXD thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 ()

Tây Ninh: Báo cáo tình hình, kết quả triển khai quy hoạch VLXD thông thường ()

Bắc Giang sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển VLXD thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 ()

Tây Ninh hướng đến phát triển các loại vật liệu xây dựng xanh ()

Đắk Nông: Tập trung tháo gỡ vướng mắc về đất đai, vật liệu xây dựng, bất động sản ()

Thanh Hóa tăng cường nguồn cung và quản lý giá vật liệu xây dựng ()

Hà Nội gỡ vướng về đất đai, VLXD cho các dự án đường cao tốc, bất động sản ()

Bình Định tập trung tháo gỡ vướng mắc về đất đai, VLXD để triển khai các dự án ()

Thanh Hóa chuẩn bị đấu giá một số mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?