Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Đề xuất mức thu lệ phí đối với giấy phép khai thác khoáng sản

19/05/2023 7:55:19 AM

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý về dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.


Đề xuất mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cao nhất 100 triệu đồng/giấy phép.

Dự thảo Thông tư áp dụng đối với: Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp giấy phép hoạt động khoáng sản hoặc có đề nghị thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản; Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản; Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Dự thảo nêu rõ, mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản thấp nhất là 10 triệu đồng tùy thuộc vào tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế.

Về mức thu phí lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản đối với hoạt động thăm dò, dự thảo Thông tư quy định như sau: Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4 triệu đồng/giấy phép; diện tích thăm dò từ 100 - 50.000 ha, mức thu là 10 triệu đồng/giấy phép; diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15 triệu đồng/giấy phép.

Đối với hoạt động khai thác, lệ phí cấp Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối là từ 1 - 15 triệu đồng/giấy phép tùy thuộc vào công suất khai thác.

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu lệ phí từ 15 - 30 triệu đồng/giấy phép.

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu lệ phí 40 triệu đồng/giấy phép.

Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan nhà nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao thực hiện cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định pháp luật và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 30% vào ngân sách Nhà nước.

Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ximang.vn (TH/ TC Tài chính)

 

Các tin khác:

Đắk Lắk: Phê duyệt Chiến lược phát triển VLXD thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 ()

Tây Ninh: Báo cáo tình hình, kết quả triển khai quy hoạch VLXD thông thường ()

Bắc Giang sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển VLXD thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 ()

Tây Ninh hướng đến phát triển các loại vật liệu xây dựng xanh ()

Đắk Nông: Tập trung tháo gỡ vướng mắc về đất đai, vật liệu xây dựng, bất động sản ()

Thanh Hóa tăng cường nguồn cung và quản lý giá vật liệu xây dựng ()

Hà Nội gỡ vướng về đất đai, VLXD cho các dự án đường cao tốc, bất động sản ()

Bình Định tập trung tháo gỡ vướng mắc về đất đai, VLXD để triển khai các dự án ()

Thanh Hóa chuẩn bị đấu giá một số mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Thanh Hóa: Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?