Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tư vấn

Chọn vật liệu chống thấm cho ngôi nhà

01/06/2015 11:37:58 AM

Theo các cửa hàng chuyên doanh các loại vật liệu thi công chống thấm, bước vào mùa mưa, các sản phẩm chống thấm dành cho tường nhà, sàn nhà, trần nhà… được nhiều khách hàng tìm hiểu nhằm bảo vệ ngôi nhà thân yêu của mình. Trên thị trường hiện nay cũng rất đa dạng sản phẩm sơn chống thấm, vật liệu chống thấm và các dịch vụ thi công chống thấm để khách hàng lựa chọn.


Khách hàng chọn mua sản phẩm chống thấm.

Theo thông tin từ các cửa hàng chuyên doanh vật liệu chống thấm, sơn chống thấm, trên thị trường hiện nay được nhiều đơn vị tham gia sản xuất và phân phối. Trong đó, các nhà thầu, đơn vị thi công, thợ thi công, khách hàng hộ gia đình thường chọn các sản phẩm chống thấm của Sika, Kova, Bestmix, Bosseal, Tison…

Cửa hàng chuyên cung cấp các sản phẩm chống thấm của hãng Kova như Kova CT-11A dành cho sàn và Kova CT-11A dành cho tường với giá 336.800 đồng/thùng 4kg và 1.635.000 đồng/thùng 20kg; Kova CT-11A NEW dành cho tường với giá 395.200 đồng/thùng 4kg và 1.918.400 đồng/thùng 20kg. Sản phẩm của hãng Sika như Sika Lite là hợp chất chống thấm dạng lỏng với giá 30.000 đồng/lít; Sikaproof Membrane là màng lỏng chống thấm gốc Bitum với liều lượng sử dụng 1,5kg/m2, mức giá bình quân 42.000 đồng/kg…

Khách hàng có thể chọn vật liệu Sika Bituseal là dạng tấm mỏng, thi công theo phương pháp khò nóng và thường dùng để xử lý sự cố thấm dột đối với nhà vệ sinh ở các tầng lầu. Tuy nhiên, phương pháp này thường phải do thợ có tay nghề thực hiện để tránh trường hợp các tấm vật liệu chống thấm bị co góc, hở mối nối và thấm nước trở lại sẽ rất khó xử lý. Khi chọn lựa vật liệu chống thấm cho tường nhà, khách hàng cũng có thể lưu ý đến các sản phẩm chống thấm gốc nhựa Acrylic vì các sản phẩm này có tác dụng kháng tia UV, đảm bảo độ bền cho bề mặt công trình.

Hiện nay, các nhà thầu xây dựng thường tư vấn thêm cho khách hàng xây nhà về công dụng của việc chống thấm và lưu ý khách hàng nên kết hợp thực hiện các giải pháp chống thấm trong quá trình thi công. Khi khách hàng đồng ý, nhà thầu thi công có thể trực tiếp đảm trách thi công các hạng mục này hoặc hợp đồng với một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ chống thấm.

Các khách hàng thường liên hệ để thi công chống thấm vào các tháng mùa mưa nhiều hơn so với những tháng còn lại trong năm, bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 hằng năm. Thông thường, khách hàng khi mới xây dựng không quan tâm nhiều đến vấn đề chống thấm, chống dột, chỉ đến khi xuất hiện tình trạng trên thì mới tìm giải pháp khắc phục. Các vị trí thường xuất hiện tình trạng thấm, dột, rỉ nước như sân thượng, nóc nhà, máng xối, ban công, toillet, tường nhà, chân tường… và việc khắc phục các hạng mục này sẽ tốn nhiều thời gian, chi phí, công sức hơn so với chủ động chống thấm ngay từ đầu.

Giá thi công các dịch vụ chống thấm trọn gói từ sản phẩm đến nhân công thường dao động từ 180.000-200.000 đồng/m2 sàn và trung bình 170.000 đồng/m2 tường tùy theo chất lượng sản phẩm khách hàng lựa chọn và mức độ cần khắc phục.

Việc chống thấm cho tường ngoài cũng rất đa dạng nhằm bảo vệ tường nhà không bị ẩm ướt, tránh tình trạng công trình nhà ở bị mục và hư hại. Mặt khác, nếu khâu chống thấm cho tường ngoài không được thực hiện tốt, lớp sơn bên trong nhà sẽ bị hư hại như bong tróc, ố vàng, đổi màu do ẩm mốc xâm nhập. Khi đó, sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan ngôi nhà lẫn sức khỏe của các thành viên trong gia đình.

Để tiến hành chống thấm cho tường nhà bên ngoài, tùy theo nhu cầu sử dụng, yêu cầu về mặt thẩm mỹ và túi tiền mà khách hàng có thể lựa chọn vật liệu chống thấm và kết hợp với các loại bột trét và nước sơn phù hợp. Theo đó, khách hàng có thể sử dụng các vật liệu chống thấm chuyên dụng dành cho tường ngoài mà không cần dùng bột trét, sơn phủ. Cách làm này vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo yêu cầu chống thấm.
Tuy nhiên, các loại vật liệu chống thấm chuyên dụng có hạn chế là rất ít màu sắc để lựa chọn, chủ yếu tập trung vào màu trắng, xám nhạt, xám xi măng, vàng kem, xanh nhạt…. Nếu quan tâm đến yếu tố thẩm mỹ, khách hàng có thể kết hợp thi công lớp chống thấm rồi dùng bột trét tường (còn gọi là lớp mastic) để làm mịn bề mặt trước khi dùng sơn lót và sơn phủ. Tuy nhiên nếu dùng bột trét quá dày sẽ dễ xảy ra tình trạng bong tróc về sau nên chỉ cần phủ 1 lớp mastic thay vì sử dụng 2 lớp.

Một khu vực cũng thường bị thấm nước, ẩm mốc làm ảnh hưởng đến mỹ quan nhà ở là phần chân tường. Trên thực tế, nhiều gia đình thường chọn cách ốp gạch vào tường để ngăn chặn tình trạng thấm nước từ nền nhà lên chân tường và gây bong tróc lớp sơn tường. Sử dụng gạch ốp chân tường có mặt thuận lợi là nhanh chóng và thẩm mỹ, tránh những va quẹt làm bẩn chân tường. Song về lâu dài, tình trạng thấm ẩm vẫn còn bên trong tường sẽ làm phần chân tường bị mục, thậm chí phần gạch ốp sẽ rơi ra.

Do vậy, việc chú ý đến giải pháp chống thấm ngay từ khi thi công ban đầu là tốt nhất tránh trường hợp phải khắc phục sự cố về sau. Mặt khác, việc thi công các hạng mục chống thấm đúng cách sẽ giúp bảo vệ công trình từ 5 - 10 năm thay vì phải duy tu lại khi mùa mưa đến. Các khách hàng là hộ gia đình khi có nhu cầu mua các sản phẩm chống thấm có thể liên hệ đến cửa hàng để được tư vấn sản phẩm phù hợp với hạng mục cần sửa chữa cũng như các giải pháp thi công đúng kỹ thuật để phát huy hiệu quả chống thấm lâu dài của sản phẩm.

Bích Ngọc (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?