Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tư vấn

5 loại vật liệu xây dựng được quan tâm trong tháng

11/07/2017 9:33:42 AM

Những vật liệu sau là xu hướng của vật liệu xây dựng trên thế giới và Việt Nam đã đăng tải trong tháng vừa qua. 

1. Gạch lego từ nhựa và cao su phế thải


Conceptos Plásticos là công ty chuyên về xây dựng nhà ở sử dụng nhựa tái chế, được thành lập bởi Oscar Andres Mendez tại Bogota, Colombia. Mỗi ngày có tới 650 tấn nhựa thải ra môi trường ở Bogota, trong khi một số khu vực ở Mỹ Latin, châu Phi và châu Á có tới 40% dân số không có nhà ở kiên cố. Conceptos Plásticos sẽ giải quyết các vấn đề này cùng một lúc.

Nhựa và cao su phế thải được thu thập, xé nhỏ và nén chặt lại thành các viên gạch có hình dạng LEGO. Sản phẩm cuối cùng có thể dùng trong xây dựng các ngôi nhà chi phí thấp, an toàn và bền vững. Chúng còn có thể tháo dỡ để xây dựng lại ở nơi khác. Mỗi ngôi nhà có diện tích 40m2 được xây dựng trong 5 ngày bởi một nhóm 4 công nhân.

2. Tấm tường ALC, LC
 

Hệ thống tấm tường ráp theo phương ngang và sàn giả.

Tấm tường bêtông nhẹ ALC, LC là một loại vật liệu xây dựng chất lượng cao được sản xuất theo công nghệ bê tông khí chưng áp gồm các thành phần từ cát – đá mạt nghiền mịn kết hợp với xi măng, vôi, thạch cao, hợp chất nhôm và nước. Một số phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất và chưng áp làm cho tấm tường có trọng lượng siêu nhẹ và có độ bền cao với nhiều tính năng vượt trội.

3. Gạch bùn đem tới giải pháp chống khủng hoảng nhà ở
 

Gạch bùn sử dụng phổ biến ở châu Phi.

 
Gạch bùn – loại vật liệu xây dựng bền vững lâu đời đang được sử dụng phổ biến ở châu Phi, giúp giảm khủng hoảng về nhà ở trước thực trạng biến đổi khí hậu. Loại vật liệu này rẻ hơn thiếc và gỗ, giữ ấm trong thời tiết lạnh và mát mẻ trong thời tiết nóng.

Các vùng bán khô cằn ở châu Phi phải đối mặt với nhiều trở ngại trong việc giải quyết khủng hoảng nhà ở đang ngày càng tăng. Trong nhiều năm qua, người dân địa phương đã xây dựng nhà với mái bằng gỗ rừng nhưng do biến đổi khí hậu và nạn phá rừng mà phương pháp này không còn khả thi. Các tấm kim loại đòi hỏi chi phí cao không phù hợp với các gia đình ở nông thôn. Do đó, vật liệu xây dựng bền vững lâu đời là gạch bùn đã được sử dụng ở các khu vực này.
 
4. Gạch không nung chật vật áp dụng trong ngành xây dựng


Từ nhiều năm nay, Chính phủ và Bộ Xây dựng đã ban hành nhiều chủ trương chính sách để thúc đẩy phát triển vật liệu xây không nung (VLXKN). Tuy nhiên đến nay, tỷ lệ các công trình sử dụng loại vật liệu này đang còn ở mức khiêm tốn không như kỳ vọng. Có nhiều lý do để lý giải việc không “mặn mà” trong việcsử dụng loại vật liệu này bởi thói quen, giá thành và đặc biệt là một số sự cố vừa qua khiến nhiều chủ đầu tư e dè, người dân chưathực sự tin tưởng ở chất lượng sản phẩm.

5. Vật liệu nhẹ thì lại lên ngôi

Tường ngăn làm từ vật liệu thạch cao.

Bên cạnh việc từng bước tham gia vào kết cấu kiến trúc, các loại vật liệu nhẹ đang ngày càng chiếm lĩnh trong nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện nội thất. Từ tường panel 3D lõi xốp cho đến các hệ tường làm bằng tấm thạch cao, tấm cứng calcium silicate đều có những ưu điểm dễ thấy so với tường gạch truyền thống.
 
Quỳnh Trang (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?