Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Năm 2020: Bộ Xây dựng sẽ cung cấp 20 dịch vụ công trực tuyến mức 4

23/04/2020 7:37:59 AM

Dự kiến đến cuối năm 2020, số dịch vụ công trực tuyến mức 4 của Bộ Xây dựng là 20 dịch vụ, đạt 40,81% số thủ tục hành chính. Hiện số dịch vụ công trực tuyến mức 4 đang được Bộ này cung cấp là 6 dịch vụ.


Từ nay đến cuối năm 2020, Bộ Xây dựng sẽ triển khai để cung cấp thêm 14 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp
.

Bộ Xây dựng vừa ra quyết định ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ.

Việc ban hành danh mục này nhằm thực hiện chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến đã được Chính phủ đề ra trong Nghị quyết 17 ngày 7/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến năm 2025.

Theo quyết định mới ban hành, trong năm 2020, Bộ Xây dựng cung cấp 31 dịch vụ công trực tuyến mức độ cao cho người dân, doanh nghiệp, gồm 20 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và 11 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Cụ thể, các dịch vụ công được Bộ Xây dựng cung cấp trực tuyến mức độ 4 trong năm nay là: Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I; Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ; Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng; Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Bộ Xây dựng đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin…

Các dịch vụ công được Bộ Xây dựng cung cấp trực tuyến mức độ 3 trong năm 2020 gồm có: Cấp mới, cấp lại, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vật liệu xây dựng; Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; Cấp lại quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp…

Theo số liệu thống kê của Cục Tin hóa, Bộ TT&TT, tính đến quý I/2020, tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của Bộ Xây dựng là 6 dịch vụ, đạt tỷ lệ 12,2 tổng số thủ tục hành chính.

Thông tin từ Bộ Xây dựng cho hay, danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được Bộ ban hành sau khi thực hiện chuẩn hóa và điều chỉnh các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Dự kiến đến cuối năm 2020, số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của Bộ Xây dựng được nâng lên 20 dịch vụ, đạt 4,81% tổng số thủ tục hành chính, vượt chỉ tiêu Chính phủ giao cho các Bộ, ngành, địa phương phải hoàn thành trong năm nay.

Tại Nghị quyết 17 ngày 7/3/2019 của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương được yêu cầu đến năm 2020 cung cấp 30% dịch vụ công trực tuyến mức 4.

Trong kết luận hội nghị trực tuyến ngày 12/2/2020 của Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử với các Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử bộ, ngành, địa phương, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương ưu tiên nguồn lực để hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu về Chính phủ điện tử đặt ra tại Nghị quyết 17, đặc biệt là chỉ tiêu 30% dịch vụ công trực tuyến mức 4.

Với vai trò là cơ quan điều phối các nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử, ngày 19/3/2020, Bộ TT&TT đã có công bản 929 đề nghị các bộ, ngành, địa phương đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Tại Công văn này, Bộ TT&TT đã đề nghị các bộ, ngành, địa phương cung cấp tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến mức 4 trong năm 2020, đồng thời bảo đảm việc triển khai phải hiệu quả, phù hợp nhu cầu, điều kiện thực tế, tránh hình thức. Trong đó, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến của các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương đến hết năm 2020 phải tăng gấp đô so với năm 2020.

Số liệu của Cục Tin học hóa, Bộ TT&TT cho thấy, tính đến trung tuần tháng 2/2020, mới chỉ có 5 bộ, 5 tỉnh đã đạt chỉ tiêu cung cấp 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4 được cung cấp tại các bộ, ngành, địa phương nhìn chung còn rất thấp, trung bình cả nước chỉ đạt 11,13%, trong đó 5 bộ, 14 tỉnh đạt tỷ lệ dưới 5%. “Nếu các cơ quan, đơn vị không có các biện pháp quyết liệt, kịp thời sẽ không thể đạt được chỉ tiêu đặt ra”, đại diện Cục Tin học hóa, Bộ TT&TT nhấn mạnh.

ximang.vn (TH/ Vietnamnet)

 

Các tin khác:

Tăng cường kiểm tra, giám sát môi trường ở Chi nhánh Công ty Xi măng Duyên Hà và Công ty Vicem Tam Điệp ()

Phan Vũ xuất xưởng cấu kiện bê tông đúc sẵn lớn nhất Việt Nam ()

Vicem Bút Sơn đảm bảo ổn định sản xuất kinh doanh ngay trong mùa dịch Covid-19 ()

Điểm tin trong tuần ()

Quý I: Công ty CP Xi măng và Khoáng sản Yên Bái đạt doanh thu tiêu thụ hơn 147 tỷ đồng ()

Cty TNHH VLXD Xi măng SCG Việt Nam trao tiền ủng hộ công tác phòng, chống dịch Covid-19 cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ()

Thanh Hóa: Dịch Covid-19 ảnh hưởng không lớn đến các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng ()

Vicem Bút Sơn tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho người lao động ()

UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt dự án "Ứng dụng công nghệ mới để nâng cao công suất, chất lượng gạch ốp lát" ()

Điểm tin trong tuần ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?