Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Phát triển VLKN

Chưa tự tin và khó chỉ định thiết kế, dự toán khối lượng VLXKN cho công trình

07/01/2024 7:46:41 AM

» Việt Nam đang có khoảng 2.500 cơ sở sản xuất gạch xây không nung với tổng công suất thiết kế khoảng 15 tỷ viên quy tiêu chuẩn/năm. Sản lượng tiêu thụ vật liệu xây không nung (VLXKN) ngày càng sụt giảm nghiêm trọng. Sản lượng tiêu thụ VLXKN năm 2019 là 4,8 tỷ viên thì đến 11 tháng năm 2023 sản lượng sản xuất VLXKN ước đạt khoảng 2,8 tỷ viên (giảm khoảng 5% so với năm 2022), sản lượng tiêu thụ đạt khoảng 2,7 tỷ viên (giảm 4,5% so với cùng kỳ 2022).


Trong khi đó, nếu như tổng công suất gạch đỏ khoảng 25 tỷ viên/năm cho khoảng 4.000 nhà máy thì con số của VLXKN là 2.500 nhà máy cho 15 tỷ viên/năm. Như vậy, mục tiêu của Chính phủ đang gặp nhiều trở ngại khi đẩy mạnh sản xuất và sử dụng VLXKN thay thế một phần gạch đất sét nung đạt tỷ lệ 35 - 40% vào năm 2025, 40 - 45% vào năm 2030 trong tổng số vật liệu xây...

Theo ông Võ Minh Đức, Phó Chủ tịch Hiệp hội Xây dựng tỉnh Bình Dương, một trong những nguyên nhân quan trọng khiến việc sản xuất và tiêu thụ VLXKN gặp khó có thể thấy ngay tại khâu thiết kế. Một bộ phận kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng chưa tự tin và khó chỉ định thiết kế, dự toán khối lượng VLXKN cho công trình. Các đơn vị tư vấn thiết kế vẫn quen dùng thông số kỹ thuật của gạch nung, do đó khi đưa VLXKN vào công trình thì e ngại phải thay đổi thiết kế.

Bên cạnh đó, các tiêu chuẩn sản phẩm, quy chuẩn xây dựng kết cấu, kiến trúc, đơn giá xây dựng của nhiều loại VLXKN chưa được ban hành đồng bộ, đầy đủ. Ngoài ra, việc thuyết phục chủ đầu tư lựa chọn VLXKN cũng là một rào cản lớn đối với cơ quan tư vấn, bởi trên thực tế giá VLXKN chưa được tính đúng, tính đủ vào giá thành xây dựng. Ví dụ, việc tính một tấm panel có kích thước gấp 8 lần viên gạch thường được tính thi công nhanh hơn 8 lần là không chính xác. Bởi 1 viên gạch chỉ cần 1 người thợ là có thể xây, còn 1 tấm panel thì ít nhất phải có 2 người, chưa kể phải tính toán và có các phụ kiện để khớp nối.

Đặc biệt, đối với đơn vị thi công, việc sử dụng VLXKN đòi hỏi kỹ năng xây tô, lắp đặt khác với truyền thống nên nhà thầu và thợ xây dựng gặp không ít khó khăn trong quá trình thi công; khi gặp sự cố xây dựng, gạch đỏ dễ dàng phá đi xây lại còn VLXKN phải cần đến máy khoan cắt mới phá được; nhiều loại VLXKN mới chưa được ban hành chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, nghiệm thu… cũng gây lúng túng, bất tiện.

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Quảng Bình tăng cường công tác quản lý chất lượng vật liệu xây không nung ()

Tìm hiểu về bê tông khí chưng áp ()

Thanh Hóa hiện có 52 dự án đầu tư sản xuất VLXKN khoảng 1.204 triệu viên/năm ()

Lào Cai: Sử dụng gạch bê tông nhẹ xây dựng công trình trường học ()

Nhiều lợi ích từ vật liệu xây không nung từ tro xỉ ()

Sử dụng vật liệu xanh - Mục tiêu đưa ngành Xây dựng phát thải ròng bằng 0 ()

Bình Định tập trung đầu tư phát triển vật liệu xây không nung ()

Gỡ khó để vật liệu xây không nung tiếp tục phát triển ()

Cần hoàn thiện chính sách sử dụng vật liệu không nung trong xây dựng ()

Vật liệu xây dựng xanh lên ngôi ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner kluber
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?