Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Khoa học công nghệ

Ban hành bộ tiêu chuẩn cơ sở cho Kính Xây dựng Viglacera

02/01/2014 11:07:13 AM

Vừa qua, Tổng công ty Viglacera đã ban hành bộ tiêu chuẩn cơ sở: Kính xây dựng – Kính nổi Viglacera bao gồm 2 tiêu chuẩn: KN02:2013 và KN02:2013 cho sản phẩm kính nổi Viglacera. Bộ tiêu chuẩn này được biên soạn dựa trên cơ sở các kết quả khảo sát các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm kính nổi tại các nhà sản xuất kính ở Việt Nam do Viện nghiên cứu và Phát triển Viglacera tiến hành.

Việc ban hành bộ tiêu chuẩn này là chủ trương của lãnh đạo Tổng công ty để nâng cao chất lượng sản phẩm Viglacera cao hơn các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, ngang bằng và cao hơn các thương hiệu Kính hiện có mặt tại thị trường Việt Nam.
Bộ tiêu chuẩn đã tham khảo các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật kính nổi của Châu Âu EN 572-2:2004, của Mỹ ASTM 1036, của Việt Nam TCVN 7218:2002. Thông số kỹ thuật sản phẩm kính nổi theo tiêu chuẩn của Viglacera cao hơn so với tiêu chuẩn EN và TCVN. Về tiêu chuẩn khuyết tật ngoại quan, tiêu chuẩn của Viglacera đặt ra cũng cao hơn so với tiêu chuẩn EN và TCVN.



Chỉ tiêu độ truyền sáng và độ biến dạng quang học tiêu chuẩn Viglacera đặt ra cũng cao hơn so với tiêu chuẩn EN và TCVN. Bên cạnh đó, với mục tiêu phục vụ tốt hơn các đối tác khách hàng là các nhà gia công các sản phẩm sau kính quy mô lớn, Viglacera cũng đã đặt ra các tiêu chuẩn kính nổi riêng để đáp ứng yêu cầu chất lượng sản phẩm phục vụ sản xuất các sản phẩm kính an toàn, tôi nhiệt và phôi kính để sản xuất gương tráng bạc.

Tính tới thời điểm này, Viglacera hiện có 03 đơn vị sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực kính và thủy tinh trong đó Công ty Kính nổi Viglacera tại Bình Dương thuộc Tổng công ty Viglacera với công nghệ sản xuất kính nổi tiên tiến nhất hiện nay với chất lượng số 1 tại Việt Nam. Sau khi vừa hoàn thành dự án đầu tư cải tạo vào tháng 7/2013, Viglacera đã nâng công suất dây chuyền sản xuất kính nổi đạt 420 tấn/ngày, với sự đầu tư đồng bộ cùng với các giải pháp công nghệ tiên tiến, nâng cao khả năng tự động hóa và cơ giới hóa cao như sử dụng phun bột lót kính, phân loại tự động, bốc xếp tự động. Viglacera hiện đang tập trung sản xuất các chủng loại kính kích thước lớn, độ mỏng cao như kính 2mm với ưu điểm: độ phẳng, thấu quang cao, tỉ lệ nứt vỡ thấp (kính ko bị giòn) và hiện nay trên thị trường rất ít đơn vị có đủ năng lực sản xuất trong đó có Viglacera nhờ đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại và tự động hóa toàn bộ. Bên cạnh đó, công nghệ mới cũng giúp giảm tiêu hao nhiên liệu đến 20%, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm Viglacera đồng thời giảm lượng khí thải ra môi trường, phù hợp tiêu chí "công nghiệp xanh" theo đúng với chủ trương của Chính phủ.

Hiện Viglacera đang cung cấp ra thị trường 11 nhóm sản phẩm do 3 đơn vị thành viên sản xuất (chiếm 40% tổng công suất thiết kế toàn ngành). Với việc đưa vào áp dụng Bộ tiêu chuẩn cơ sở về Kính Xây dựng lần này với các yêu cầu cực kỳ khắt khe về chất lượng, Viglacera tiếp tục cam kết đưa ra thị trường những sản phẩm với chất lượng tốt nhất, tiếp tục khẳng định là nhà sản xuất kính xây dựng chất lượng hàng đầu Việt Nam.

QT (TH/ Báo Xây dựng)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?