Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chân dung

Xi măng Hữu Nghị bây giờ ra sao?

21/12/2022 2:29:46 PM

Nhà máy Xi măng Hữu Nghị thuộc Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương có vị trí đắc địa tại Khu Công nghiệp Thụy Vân, Trung tâm TP. Việt Trì tỉnh Phú Thọ, đã có thời gian nổi đình đám vào cuối những năm 90 thế kỷ trước. Nhưng khi ngành Xi măng phát triển bùng nổ các loại lò quay công suất lớn, thương hiệu Xi măng Hữu Nghị đã gần như chìm nghỉm và dần vắng bóng khỏi thị trường.


Nhà máy Xi măng Hữu Nghị tại Khu Công nghiệp Thụy Vân, Việt Trì.

Nhà máy Xi măng Hữu Nghị thuộc Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương, bao gồm 4 dự án thành phần, trong đó 1 dự án đã chuyển nhượng cho Công ty CP Đầu tư và Thương mại DIC, 1 dự án Ngân hàng đã tiến hành thu hồi tài sản thuê mua và bán đấu giá, cụ thể:

(1) Dự án Trạm nghiền clinker để sản xuất xi măng do Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương là chủ đầu tư. Vốn đăng ký: 40,1 tỷ đồng (vốn thực hiện 39,2 tỷ đồng). Tài sản đã thế chấp tại 2 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Phú Thọ và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tây Hà Nội.

(2) Dự án xi măng lò quay số 1 với công suất 200.000 tấn/năm do Công ty TNHH Phát triển Công nghiệp làm chủ đầu tư. Vốn đăng ký: 16.691.000 USD (vốn thực hiện 163,9 tỷ đồng). Hiện toàn bộ nhà xưởng, vật kiến trúc và tài sản và các thiết bị của dự án được Ngân hàng tiến hành thu hồi tài sản thuê mua và bán đấu giá (Công ty TNHH Phát triển Công nghiệp trúng đấu giá).

(3) Dự án xi măng lò quay số 2, công suất 400.000 tấn/năm (Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương đã chuyển nhượng toàn bộ dự án cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC - Intraco). Vốn đăng ký: 16.033.000 USD (vốn thực hiện 178,9 tỷ đồng). Đã dừng sản xuất từ năm 2017. Tài sản đang thế chấp tại Ngân hàng BIDV- Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.

(4) Dự án lò quay số 3, công suất 400.000 tấn/năm do Công ty TNHH Phát triển Hùng Vương làm chủ đầu tư. Vốn đăng ký: 233,9 tỷ đồng (vốn thực hiện 360,7 tỷ đồng); tài sản đã được thế chấp tại các ngân hàng, công ty tài chính: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Hà Nội, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Chi nhánh Hà Nội II, Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực.

Hiện nay, theo UBND tỉnh Phú Thọ, qua kiểm tra đánh giá cho thấy, nhà đầu tư không còn năng lực thực hiện dự án. Tổng số tiền thuê đất, hạ tầng, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, dịch vụ công cộng, thuế GTGT, tiền chậm nộp đến ngày 30/11/2022 là 40,29 tỷ đồng.


Vị trí đắc địa của nhà máy Xi măng Hữu Nghị.

Hiện cơ quan thuế đang áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế (cưỡng chế hóa đơn, cưỡng chế tài khoản, gửi thông báo nợ…). Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ đã ban hành Quyết định mở thủ tục phá sản, đang trong quá trình thu thập hồ sơ, tài liệu của các chủ nợ để tổ chức hội nghị chủ nợ.
 
ximang.vn

 

Các tin khác:

Vicem Hải Phòng phấn đấu trở thành đơn vị sản xuất, cung ứng xi măng hàng đầu trong và ngoài nước ()

Xi măng Đồng Lâm ổn định sản xuất, lấy khách hàng làm mục tiêu phát triển ()

Thanh Hóa: Doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nỗ lực tiêu thụ sản phẩm ()

Đổi mới công nghệ sản xuất VLXD: Doanh nghiệp trông chờ chính sách hỗ trợ ()

Quảng Ngãi: Doanh nghiệp sản xuất gạch kiến nghị điều chỉnh mức tính thuế tài nguyên ()

Công ty CP SX VLXD Cao Bằng đẩy mạnh sản xuất dịp cuối năm ()

Khó khăn bủa vây doanh nghiệp vật liệu xây dựng ()

Dù tồn kho cao, nhưng nhiều doanh nghiệp xi măng có lợi nhuận tăng trưởng tốt ()

Xi măng Đồng Lâm tập trung ổn định sản xuất, vượt qua giai đoạn khó khăn ()

10 tháng: Xi măng La Hiên nộp ngân sách Nhà nước gần 38 tỷ đồng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?