Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chuyên đề xi măng

Bê tông cốt sợi GFRC: Ưu thế trong các công trình kiến trúc hiện đại

17/04/2023 1:17:59 PM

Bê tông cốt sợi thủy tinh GFRC (Glass Firber Reiforcement oncrete) được nghiên cứu từ những năm 1940 và cho đến những năm 1970 đã được sử dụng rộng rãi trên toàn Thế giới.


Bê tông cốt sợi thủy tinh​ GFRC thân thiện với môi trường, đảm bảo các tiêu chuẩn xanh.​

GFRC là vật liệu composite với pha liên kết là xi măng thông thường được gia cường bằng sợi thủy tinh cùng với các loại phụ gia, bột khoáng. Bê tông GFRC không sử dụng cấp phối truyền thống từ cát; đá; sỏi vì vậy giảm thiểu các tác động đến môi trường từ việc khai thác nguyên liệu. Được hình thành từ các phần tử mịn hơn, nhẹ hơn bê tông truyền thống do đó, bê tông cốt sợi có các đặc tính cơ lý tốt hơn và nhẹ hơn rất nhiều lần. Ngày nay, với những công nghệ vật liệu và phụ gia ngày càng phát triển, bê tông GFRC ngày càng thể hiện nhiều ưu thế trong các công trình kiến trúc hiện đại.

Đối với các sản phẩm bê tông đúc sẵn, bê tông GFRC chiếm tỉ trọng lớn và có nhiều ưu thế. Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ bê tông sợi có thời gian sản xuất nhanh. Để có được một sản phẩm bê tông có cùng cường độ và các tính chất cơ lý, thì bê tông cốt sợi có thể làm giảm đến 75% khối lượng so với bê tông truyền thống. Ngoài ra, bê tông cốt sợi còn có thể giảm được ½ độ dầy so với khối bê tông truyền thống để đạt được cường độ như nhau. Việc bê tông cốt sợi có khối lượng nhẹ hơn làm cho các chi phí vận chuyển và lắp đặt giảm đi đáng kể. Ngoài ra, bê tông GFRC còn có khả năng chống ăn mòn (do không sử dụng cốt thép gia cường) và có tuổi thọ cao hơn. Chúng ta có thể chế tạo được các sản phẩm bê tông GFRC có cường độ uốn lên tới 4000 psi. Bê tông cốt sợi dễ dàng chế tạo được các sản phẩm có hình dạng phức tạp mà không làm ảnh hưởng đến kết cấu cũng như mức độ hoàn thiện bề mặt.

Sự kết hợp các loại phụ gia chuyên dụng, bê tông cốt sợi có sự đồng nhất cao. Với hai phương pháp chế tạo là phun & trộn, bê tông GFRC hầu như không cần đầm rung. Với đặc tính thú vị của bê tông cốt sợi đó là khả năng kháng nứt. Nhờ việc hạn chế cấp phối hạt có đường kính lớn, sử dụng sợi thủy tinh cắt nhỏ và bột khoáng mịn. Do đó, bê tông cốt sợi có bề mặt kháng nứt tối ưu, cường độ lớn nhưng lại rất dễ gia công hoàn thiện. Việc cắt, mài không làm cho bê tông bị sứt mẻ.

Với đặc điểm bê tông cốt sợi GFRC có chi phí sản xuất trên một đơn vị thể tích là lớn hơn bê tông truyền thống, tuy nhiên việc có thể làm giảm độ dầy của sản phẩm để đạt được cường độ ngang bằng với bê tông truyền thống khiến cho giá thành trên một đơn vị sản phẩm rẻ hơn. Ngoài ra, chi phí bảo dưỡng của bê tông GFRC là rất thấp. Bên cạnh đó việc có thể chủ động hoàn thiện bề mặt tại nơi sản xuất khiến cho chất lượng bê tông cốt sợi có sự đồng đều nhất định.

Thời gian qua, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam, với định hướng chuyển đổi các loại vật liệu xây dựng theo hướng thân thiện với môi trường, bê tông GFRC có nhiều tiềm năng ứng dụng và phát triển. Với nhiều ưu điểm vượt trội, panel bê tông trang trí. GFRC được ứng dụng rộng rãi trong kết cấu mái ở nhiều quốc gia nhờ độ bền, nhẹ, dễ sửa chữa và chịu được thời tiết khắc nghiệt. Do đó, GRC có thể thay thế ngói truyền thống (đất nung, đá…) trong các thiết kế công trình dự án.

ximang.vn (TH/ TC Giao thông)

 

Các tin khác:

Đánh giá độ nhạy nứt do nhiệt giai đoạn đầu của bê tông cốt liệu nhẹ kết hợp với phụ gia trương nở ()

Xi măng siêu ít clinker từ xỉ lò cao ()

Tổng quan về các tiêu chuẩn đánh giá kết cấu hiện hữu ()

Nghiên cứu khảo sát khả năng xử lý phế thải rơm rạ làm phụ gia khoáng cho xi măng ()

Nghiên cứu xác định hệ số quy đổi cường độ chịu nén của bê tông siêu tính năng (UHPC) ()

Nghiên cứu cứng hóa đất bùn nạo vét bằng xi măng và phụ gia khoáng ()

Hiệu quả nội bảo dưỡng vữa xi măng cường độ cao ()

Đánh giá độ bền sunfat của vữa xây dựng chứa bột gạch đất sét nung phế thải ()

Phòng cháy chữa cháy sáng tạo: Sứ mệnh - Không để RDF bốc cháy ()

Hóa chất xi măng thay thế (P2) ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?