Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Hải Dương: Nhộn nhịp thị trường vật liệu xây dựng

12/10/2022 7:59:35 AM

Nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà cửa cao tầng, nhiều công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương đang bước vào giai đoạn hoàn thiện đã tạo nên sự nhộn nhịp, khởi sắc chp thị trường vật liệu xây dựng dip cuối năm.

Nhu cầu tăng cao

Thời điểm này, cửa hàng vật liệu xây dựng Huy Hiếu ở phường Lê Thanh Nghị (TP. Hải Dương) đang vào đợt cao điểm làm không hết việc. Cửa hàng này chuyên cung cấp một số loại vật liệu xây dựng cơ bản như gạch, ngói, cát, đá, xi măng. Mỗi ngày, cửa hàng có khoảng 50 - 60 chuyến xe chở vật liệu xây dựng cho các công trình. Do chỉ có 4 chiếc xe tải nên để kịp thời phục vụ nhu cầu khách hàng, cửa hàng đã phải thuê thêm xe để chuyên chở vật liệu xây dựng.
 

Nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà cửa của người dân tăng cao đã tạo nên sự nhộn nhịp thị trường vật liệu xây dựng cuối năm

Anh Đào Văn Hiếu, chủ cửa hàng cho biết từ tháng 8 âm lịch đến gần Tết Nguyên đán là thời điểm những người kinh doanh vật liệu xây dựng mong chờ nhất trong năm bởi đây là thời điểm hoạt động xây dựng diễn ra sôi động. Nhiều người có nhu cầu sửa chữa nhà cửa, các hạng mục của nhiều công trình cũng đuợc đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Hiện nay, cửa hàng của anh Hiếu đang nhận cung cấp vật liệu xây dựng cho khoảng 60 công trình xây dựng dân dụng. Theo anh Hiếu, tháng 10 cũng là thời điểm nhiều công trình bắt đầu xuống móng. Nhiều người muốn hoàn thiện công trình trước Tết, không để kéo dài sang năm mới nên nhu cầu về vật liệu xây dựng từ nay đến cuối năm sẽ tiếp đà tăng.

Bên cạnh đó, sức mua những sản phẩm thuộc nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện như gạch ốp lát, sơn, thiết bị vệ sinh cũng tăng mạnh. Tại cửa hàng Tuấn Khanh ở thị trấn Nam Sách thời điểm này tấp nập người ra vào. Theo chủ cửa hàng này, lượng khách đến mua hàng đã tăng khoảng 20% so với tháng trước. Chị Trần Thị Quyên, chủ đại lý Sơn Quyên ở xã Tuấn Việt (Kim Thành) cũng cho biết, thời điểm này có khá nhiều mặt hàng bán chạy như gạch ốp lát, thiết bị vệ sin, đặc biệt là các sản phẩm sơn tường vì thời tiết đã hanh khô, độ ẩm ấp là điều kiện phù hợp để sơn nhanh, đảm bảo chất lượng. Hiện nay. Đại lý của chị Quyên nhận cung cấp vật liệu xây dựng hoàn thiện cho 25 công trình, tăng gấp đôi so với tháng 6.

Giá cả biến động

Hiện giá thép đã giảm mạnh so với hồi giữa năm. Theo khảo sát tại một số đại lý ở TP. Hải Dương, giá thép Thái Nguyên phi 6, phi 8 ở mức 16.300 - 16.400 đồng/kg, giảm 1.600 đồng/kg so với hồi tháng 7. Giá xi măng tăng từ khoảng đầu năm đến giữa năm thì chững lại. Hiện giá Xi măng Hải Dương 1,25 triệu đồng/tấn, Xi măng Hoàng Thạch PC30 là 1,72 triệu đồng/tấn...

Tuy nhiên giá một số vật liệu khác như gạch, cát, đá lại tăng. Cụ thể, gạch xây dựng từ 1.100 - 1.200 đồng/viên. tăng 200 - 300 đồng/viên; cát san nền từ 170.000 - 180.000 đồng/m³, tăng 60.000 - 70.000 đồng/m³; cát xây dựng khoảng 300.000 đồng/m³, tăng 80.000 đồng/m³ so với hồi đầu năm...


Dòng sản phẩm vật liệu xây dựng hoàn thiện đa dạng về mẫu mã, có mức giá khác nhau, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.

Nếu nhiều loại vật liệu xây dựng cơ bản được sản xuất trong nước là chủ yếu, chênh lệch giá không nhiều thì không ít sản phẩm nhập ngoại lại có sự cạnh tranh mạnh. Theo chị Quyên, nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện trải dài ở nheieuf phân khúc, đồng thời có sự chênh lệch lớn giữa dòng bình dân và cao cấp. Riêng gạch lát nền, gạch ốp tường đã có hàng trăm mẫu mã với các dòng như Granite, gạch men Ceramic, men thô... Tuy kích cỡ có giá từ 70.000 - 80.000 đồng/m³ đối với dòng bình dân và từ 80.000 - 1,2 triệu đồng/m³ đối với dòng cao cấp. Thiết bị vệ sinh dòng bình dân có giá từ 1,5 - 2.5 triệu đồng/bộ, cao cấp từ 5 -15 triệu đồng/bộ.

Trong xây dựng nhà cửa vật liệu xây dựng thường chiếm 50 - 70% tổng chi phí, vì vậy nhiều người cân nhắc kỹ lường trước khi lựa chọn. Ông Nguyễn Năng Hãnh ở xã Hồng Phong (Nam Sách) đang hoàn thiện căn nhà để xong trước Tết Nguyên. Trước đó, ông Hãnh đã dành nhiều thời gian khảo sát, tìm hiều giá vật liệu xây dựng ở một số đại lý trong và ngoài xã. Ông Hãnh cho biết, hiện nay. Có rất nhiều sản phẩm đa đạng, phong phú về mẫu mã với nhiều mức giá khác nhau phù hợp với túi tiền của từng gia đình. Tuy nhiên, tôi luôn cân nhắc để có thể chọn được những sản phẩm vật liệu xây dựng hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng công trình vẫn là yếu tố được đặt lên hàng đầu.

Từ nay đến cuối năm, thị trường này sẽ còn tiếp tục biến động giá nhiều loại vật liệu xây dựng có thể thay đổi tùy từng thời điểm cũng như chịu tác động, ảnh hưởng từ các yếu tố khách quan như chi phí sản xuất, vận chuyển. Để phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, kích cầu tiêu dùng, nhiều cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng đã triển khai các chương trình khuyến mại, đẩy mạnh tiếp thị, giới thiệu sản phẩm để nhiều người biết đến và lựa chọn. 

ximang.vn (TH/ Báo Hải Dương)

 

Các tin khác:

Sản lượng khai thác và chế biến cát trắng silic và cát vàng chỉ đạt khoảng 30% công suất ()

Thị trường thép được dự báo sẽ sôi động trong 3 tháng cuối năm ()

Đắk Nông: Công trình "đội" vốn vì giá vật liệu tăng cao ()

Đà Nẵng: Thiếu hụt lao động trên các công trình xây dựng ()

Vật liệu xây dựng kém chất lượng tràn lan trên thị trường ()

Thực trạng sản xuất và định hướng phát triển ngành vật liệu xây dựng tại Việt Nam ()

Hải Phòng: Thời tiết thất thường làm khó thị trường vật liệu xây dựng ()

Xuất khẩu sắt thép tháng 8 giảm cả về lượng và kim ngạch ()

Xây nhà nên dùng thép gì để đảm bảo an toàn chất lượng tốt nhất? ()

Thái Nguyên: Nhiều mỏ đá tạm dừng hoạt động do thiếu vật liệu nổ ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?