Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Thị trường VLXD

Dự báo xuất khẩu sắt thép chỉ đạt mức 7,7 - 7,9 tỷ USD

17/11/2022 2:42:55 PM

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, 10 tháng 2022, xuất khẩu sắt thép đạt 6,95 triệu tấn, trị giá 6,88 tỷ USD, giảm 37,4% về lượng và giảm 29% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Với đà xuất khẩu như hiện tại, năm 2022, xuất khẩu sắt thép dự kiến chỉ có thể về đích ở mức 7,7 - 7,9 tỷ USD.

Còn báo cáo mới nhất vừa được Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) công bố, trong tháng 10/2022, sản xuất thép thành phẩm đạt 2,046 triệu tấn, giảm 16,38% so với tháng 9/2022 và giảm 28,7% so với cùng kỳ 2021; tiêu thụ thép các loại đạt 1,888 triệu tấn, giảm 5,53% so với tháng trước và giảm 29,4% so với cùng kỳ.


Năm 2022, xuất khẩu sắt thép dự kiến chỉ có thể về đích ở mức 7,7 - 7,9 tỷ USD.

Tính chung 10 tháng năm 2022, sản xuất thép thành phẩm đạt 25,31 triệu tấn, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm 2021; tiêu thụ thép thành phẩm đạt 23,159 triệu tấn, giảm 6% so với cùng kỳ năm 2021.

Những tháng gần đây, kim ngạch xuất khẩu liên tục sụt giảm, thực hiện trong tháng 10 chỉ còn 367 triệu USD, trong khi tháng 9 đạt 458 triệu USD, tháng 8 đạt 462 triệu USD.

Các doanh nghiệp thép hàng đầu đều sụt giảm sản lượng, chẳng hạn, tháng 10.2022, Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng thép thô 567.000 tấn, giảm 19% so với cùng kỳ. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, phôi thép và thép cuộn cán nóng (HRC) đạt 492.000 tấn, giảm 42% so với tháng 10.2021. Trong đó, thép xây dựng đạt gần 210.000 tấn, chỉ bằng 45% so với cùng kỳ.

Từ quý III đến nay, sản lượng sản xuất và bán hàng của Hòa Phát giảm do nhu cầu thị trường trong và ngoài nước đều yếu.

Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là: khu vực ASEAN (41,47%), Khu vực EU (16,57%), Hoa Kỳ (8%), Hàn Quốc (6,03%) và Hồng Kông (Trung Quốc) (5,65%).

Như vậy, sau năm 2021 tăng trưởng "nóng", tận dụng được cơ hội thị trường thế giới, đặc biệt là giá thép tăng mạnh, ngành thép đã có 1 năm tăng tốc xuất khẩu với mức tăng ấn tượng 124,3% so với 2020, gia nhập CLB xuất khẩu trên 10 tỷ USD, hiện nay, xuất khẩu sắt thép đã giảm tốc mạnh.

2021 là năm có mức tăng đột biến, vượt quá kỳ vọng của ngành trong khi từ đầu năm 2022 đến nay, giá thép trong nước giảm theo xu hướng của thế giới do nhu cầu và giá nguyên liệu đầu vào đều giảm. Hầu hết các nhà máy thép đang ở trong tình trạng khó khăn do hàng tồn kho giá cao, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Trong khi đó, dự báo triển vọng xuất khẩu thép những tháng cuối năm khá ảm đạm, trong bối cảnh các thị trường khác trên thế giới cũng đang tìm kiếm thêm thị trường và đẩy mạnh xuất khẩu như Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Canada, Mỹ…

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Cần Thơ cần hàng triệu mét khối cát để triển khai dự án cao tốc qua 4 tỉnh ĐBSCL ()

Sắt thép không có mặt trong câu lạc bộ xuất khẩu trên 10 tỷ USD ()

Nguồn cung cát xây dựng không đủ cầu ()

Điện Biên: Cát nhân tạo thay thế cát tự nhiên phục vụ xây dựng ()

Thái Bình: Hướng tới mục tiêu loại bỏ hoàn toàn công nghệ sản xuất VLXD lạc hậu ()

Thị trường vật liệu xây dựng có dấu hiệu dậm chân tại chỗ ()

Giá trị xuất khẩu sắt thép suy giảm 3 tháng liên tiếp ()

Bất động sản suy yếu khiến thị trường VLXD trầm lắng ()

Tiền Giang: Nguồn cung cát xây dựng thiếu hụt do không cấp phép khai thác ()

Thị trường thép trong nước kỳ vọng khởi sắc giai đoạn cuối năm ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?