Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Nghệ An: Giá thép tăng khiến giá công trình bị đội vốn

28/01/2021 10:02:46 AM

Thời điểm cuối năm, giá thép cùng một số loại vật liệu xây dựng khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An tăng vọt, khiến nhiều chủ đầu tư cũng như các hộ gia đình phải tăng mức đầu tư xây dựng công trình.

Khảo sát tại một số cơ sở kinh doanh sắt thép, chúng tôi được biết, chỉ trong vòng 1 tháng qua, từ thời điểm báo giá tháng 12/2020, đến thời điểm báo giá tháng 1/2021, giá thép cây phi 10 tăng 20.000 đồng/cây, từ 82.000 - 104.000 đồng/cây, tùy từng loại. Thép phi 16 tăng lên hơn 50.000 đồng/cây. Thép phi 25 từ 569.000 - 582.000 đồng/cây, tăng lên 694.000 - 711.000 đồng/cây, tức là tăng hơn 120.000 đồng/cây, tùy hãng thép.

Tính cả năm 2020, giá thép tăng từ 50.000 đồng đến hơn 200.000 đồng/cây, tùy kích cỡ và hãng sản xuất. 


Từ đầu năm đến nay, giá thép liên tục được điều chỉnh tăng.

Theo tính toán, nếu mỗi gia đình có diện tích sàn xây dựng 100m2, sử dụng hết khoảng 200 cây phi 10; 150 cây phi 16; 70 cây phi 18, chưa kể các loại phi 6 và các loại thép khác thì chi phí đội lên do tăng giá thép là hơn 10 triệu đồng mỗi sàn. Đối với những dự án xây dựng lớn, như xây dựng chung cư cao tầng, khách sạn... có diện tích mặt sàn lớn, thì mỗi sàn xây dựng đội vốn do giá thép tăng lên đến hàng trăm triệu đồng.

Một chủ cơ sở kinh doanh sắt thép trên địa bàn TP. Vinh cho biết, từ đầu năm 2020 đến nay, giá thép liên tục tăng, được cập nhật từng tháng, có khi cập nhật hằng ngày. Lý do của việc này được lý giải là do phía các Công ty đều báo về là giá nguyên liệu đầu vào tăng lên, nên buộc phải đưa ra giá bán điều chỉnh. Mặc dù biết khách hàng sẽ là người chịu thiệt thòi, nhưng đây là điều bất khả kháng. 

Một quản lý tổng kho sắt thép trên địa bàn huyện Hưng Nguyên cho biết thêm, mặc dù các đại lý đã giảm mức chiết khấu, cắt giảm được một ít chi phí vận tải do giá xăng dầu giảm; tuy nhiên, dù đã thực hiện nhiều cách khác nhau cũng không kéo giá thép giảm xuống được. Trên thực tế, giá thép bán cho khách hàng đều đã được các Công ty niêm yết, chính vì thế mà dù ở các địa bàn khác nhau đều có chung một mức giá, nhằm tránh việc phá giá thị trường, cạnh tranh không lành mạnh. 

Không riêng gì giá sắt, thép xây dựng, giá tôn lợp cũng tăng trong những tháng cuối năm. Tùy các loại tôn như mạ inox, sơn bền màu hay tôn xốp, những tháng cuối năm giá tăng lên từ 20.000 - 25.000 đồng/m2, dao động từ 103.000 - 230.000 đồng/m2.

Việc giá thép tăng vọt khiến cho nhiều hộ gia đình đang xây dựng dở dang ở vào thế tiến thoái lưỡng nan, họ buộc phải tiếp tục mua thép để hoàn thiện công trình, nếu chấp nhận chờ đợi diễn biến giá thép thì chưa chắc giá thép sẽ giảm xuống mà còn làm chậm tiến độ.

Anh Trần Văn Tiển, hiện đang xây nhà tại phường Trung Đô (TP. Vinh) cho biết, gia đình anh khởi công nhà từ tháng 9/2020, kể từ khi làm móng đến khi hoàn thiện sàn tầng 3, giá thép đã tăng lên 4 - 5 lần. Nếu tính tổng chi phí, riêng phần thép đã tăng hơn 50 triệu đồng so với dự toán. 

Riêng với các dự án lớn, do giá thép tăng cao dẫn đến tổng mức đầu tư sẽ bị đội lên rất nhiều lần. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến các chủ đầu tư, buộc họ phải làm các thủ tục điều chỉnh tổng mức, hoặc phải tìm các giải pháp cắt giảm.

ximang.vn (TH/ Báo Nghệ An)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?