Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Giá thép trong nước bất ngờ tăng trở lại

01/09/2022 8:46:23 AM

Ngày 31/8, thị trường thép trong nước bất ngờ tăng giá bán sau chuỗi dài giảm giá tới 15 lần.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát điều chỉnh tăng giá bán, với 2 dòng sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 tăng 260 đồng từ mức 14.370 đồng, nay điều chỉnh thành 14.630 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 150 đồng, hiện có giá 15.280 đồng/kg.


Thương hiệu thép Việt Ý sau chuỗi đà giảm đã tăng trở lại, hiện thép cuộn CB240 tăng 430 đồng, hiện ở mức 14.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 tăng 220 đồng, có giá 15.020 đồng/kg.

Thép Việt Đức tăng mạnh giá bán, dòng thép cuộn CB240 từ mức 14.040 đồng/kg đã tăng 600 đồng, hiện có giá 14.640 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.150 đồng/kg - tăng 200 đồng.

Thương hiệu thép VAS điều chỉnh giá bán, với thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg - tăng 210 đồng; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.570 đồng/kg - tăng 180 đồng.

Với thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 tăng 200 đồng, hiện có giá 14.370 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 tăng 100 đồng, ở mức 14.880 đồng/kg.

Thép Việt Nhật tiếp tục bình ổn, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát điều chỉnh tăng nhẹ giá bán, dòng thép cuộn CB240 tăng 250 đồng, ở mức 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 50 đồng, có giá 15.280 đồng/kg.

Thép Việt Đức không có biến động, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 tăng 300 đồng lên mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg - tăng 80 đồng.

Thép Pomina tăng giá trở lại, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.080 đồng/kg - tăng 200 đồng; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg - tăng 210 đồng.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 tăng 3300 đồng lên mức 14.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.090 đồng/kg - tăng 110 đồng.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 từ mức 14.670 đồng/kg tăng 210 đồng, hiện có giá 14.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.690 đồng/kg - tăng 410 đồng.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 tăng 270 đồng, lên mức 14.210 đồng/kg; tương tự, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg - tăng 170 đồng.

Như vậy, sau hơn 3 tháng, thị trường thép trong nước liên tục điều chỉnh giảm giá tới 15 lần, nâng tổng số giảm lên tới 6 triệu đồng/ tấn, thì hôm nay giá thép ở cả 3 miền đều đã tăng trở lại. Mặc dù mức tăng còn dè dặt, song đây cũng là  một tín hiêu vui cho ngành sản xuất thép và các nhà phân phối tại thị trường nội địa. Trước đó, Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cũng đã có dự báo giá thép sẽ có khả năng phục hồi trở lại vào cuối quý III và những tháng cuối năm nay.

ximang.vn (TH/ TC Xây dựng)

 

Các tin khác:

Lào Cai: Giá thép giảm, giá xi măng có chiều hướng tăng ()

Giá thép trong nước tiếp tục giảm lần thứ 15 liên tiếp ()

Giá thép xây dựng trong nước giảm tiếp 510.000 đồng/tấn ()

Giá nguyên liệu sản xuất thép tiếp tục giảm sâu ()

Quảng Ninh: Giá vật liệu xây dựng vẫn ở mức cao ()

Giá thép giảm gần 4 triệu đồng/tấn sau 11 lần điều chỉnh ()

Thép trong nước giảm lần thứ 10 ()

Hải Dương: Giá thép giảm, giá nhiều vật liệu xây dựng khác tăng cao ()

Giá thép xây dựng tiếp tục giảm khoảng 250.000 đồng/tấn ()

Bộ Xây dựng dự báo giá các loại vật liệu xây dựng sẽ tiếp tục tăng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?