Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Giá thép giảm gần 4 triệu đồng/tấn sau 11 lần điều chỉnh

29/07/2022 7:35:56 AM

Sau 10 lần điều chỉnh giảm liên tiếp với giá thép, ngày 27/7, nhiều doanh nghiệp thép trong nước tiếp tục hạ giá sản phẩm, với mức giảm cao nhất lên tới 360.000 đồng/tấn. Đây là lần giảm giá thứ 11 liên tiếp của giá thép kể từ ngày 11/5, với tổng mức giảm cao nhất tới gần 4 triệu đồng/tấn.

>> Thép trong nước giảm lần thứ 10

Cụ thể, thương hiệu Thép Hòa Phát điều chỉnh giảm lần lượt 310.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 tại khu vực miền Bắc. Sau điều chỉnh, giá hai loại này của Hòa Phát tại miền Bắc còn 15,38 triệu đồng/tấn và 16,24 triệu đồng/tấn. Tại khu vực miền Nam, Thép Hòa Phát cũng giảm 310.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 và giảm 150.000 đồng/tấn đối với thép thanh vằn D10 CB300, giá bán sau điều chỉnh lần lượt là 15,48 triệu đồng/tấn và 16,14 triệu đồng/tấn.

Tương tự, thương hiệu Thép Việt Ý cũng tiến hành giảm lần lượt 300.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn với sản phẩm thép cuộn CB240 và D10 CB300, kéo giá bán xuống còn 15,25 triệu đồng/tấn và 16,01 triệu đồng/tấn.


Giá thép trong nước tiếp tục giảm.

 
Thép Việt Đức cũng giảm lần lượt 300.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn với hai sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, giá bán còn 15,25 triệu đồng/tấn và 16,01 triệu đồng/tấn.

Trong khi đó, Thép Kyoei cũng giảm 300.000 đồng/tấn đối với thép CB240 và 150.000 đồng/tấn đối với thép D10 CB300, giá tương ứng 15,2 triệu đồng/tấn và 16,01 triệu đồng/tấn.

Cùng xu hướng, Thép Việt Nhật cũng giảm lần lượt 310.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn với hai sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 tại khu vực miền Bắc, kéo giá bán xuống 15,6 triệu đồng/tấn và 16,06 triệu đồng/tấn.

Thép Tung Ho cũng điều chỉnh giảm lần lượt 310.000 - 150.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, giá bán còn 15,22 triệu đồng/tấn và 15,73 triệu đồng/tấn.

Thép Việt Mỹ cũng hạ giá bán sản phẩm thép cuộn CB240 và D10 CB300 với mức giảm lần lượt là 300.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn, giá bán còn 15,25 triệu đồng/tấn và 15,71 triệu đồng/tấn.

Với Thép Pomina, sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 cũng lần lượt được giảm 300.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn, giá bán sau giảm giá còn 16,5 triệu đồng/tấn và 16,9 triệu đồng/tấn.

Đây là lần giảm thứ 11 của giá thép trong nước kể từ 11/5. Tính từ đầu tháng 7, giá thép có 4 lần giảm liên tiếp.

Như vậy, trong vòng gần 3 tháng qua, giá thép trong nước đã giảm cao nhất tới gần 4 triệu đồng/tấn. Hiện giá thép dao động ở mức quanh mốc 15 - 16 triệu đồng/tấn tùy loại thép và thương hiệu.

Lý do khiến giá thép trong nước quay đầu giảm mạnh sau thời gian tăng nóng được cho là giá phôi thép và nguyên vật liệu đầu vào trên Thế giới đi xuống. Bên cạnh đó, việc giá một số loại vật liệu xây dựng tăng cao khiến nhiều doanh nghiệp xây dựng khó khăn, hoạt động bị đình trệ, dẫn đến nhu cầu thép giảm. Hơn nữa, chính sách quản lý chặt hơn dòng vốn vào lĩnh vực bất động sản cũng ảnh hưởng tới nhu cầu thép.

Cùng với đó, nguồn cung thép hiện khá dồi dào, hàng tồn kho còn nhiều. Tính đến hết tháng 5, lượng thép tồn kho nội địa còn 1,49 triệu tấn, đạt mức cao kỷ lục buộc các doanh nghiệp phải hạ giá sản phẩm nhằm kích cầu, đẩy hàng tồn.

Nhiều chuyên gia nhận định, giá thép xây dựng trong nước sẽ tiếp tục giảm đến hết quý III.

ximang.vn (TH/ Vietnamnet)

 

Các tin khác:

Thép trong nước giảm lần thứ 10 ()

Hải Dương: Giá thép giảm, giá nhiều vật liệu xây dựng khác tăng cao ()

Giá thép xây dựng tiếp tục giảm khoảng 250.000 đồng/tấn ()

Bộ Xây dựng dự báo giá các loại vật liệu xây dựng sẽ tiếp tục tăng ()

Thực trạng giá vật liệu xây dựng ()

Giá thép tiếp tục giảm 300.000 đồng/tấn ()

Giá xi măng trong nước chênh lệch lớn theo khu vực ()

Tiếp tục điều chỉnh giá bán xi măng trong tháng 6 ()

Lào Cai: Giá vật liệu xây dựng tăng cao ()

Giá thép trong nước tiếp tục giảm thêm 300.000 - 310.000 đồng/tấn ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?