Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Bộ Xây dựng dự báo giá các loại vật liệu xây dựng sẽ tiếp tục tăng

18/07/2022 2:40:20 PM

Theo đánh giá của Bộ Xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng đã chứng kiến nhiều mặt hàng tăng giá chóng mặt trong 6 tháng đầu năm 2022. Đến nay, tình hình biến động tăng giá các mặt hàng này vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Giá các loại vật liệu xây dựng như thép, xi măng, cát, đá, nhựa đường... được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới do giá nguyên vật liệu đầu vào, chi phí khai thác, sản xuất đều tăng.


Thị trường vật liệu xây dựng dự báo nhiều biến theo giá nguyên, nhiên liệu đầu vào.

Trong quý 2/2022, chỉ số giá nguyên, nhiên vật liệu dùng cho sản xuất tăng 2,23% so với quý trước và tăng 6,38% so với cùng kỳ năm 2021. Tính chung 6 tháng đầu năm, ghi nhận chỉ số giá vật liệu xây dựng tăng mạnh hơn 6%, theo số liệu của Tổng cục Thống kê.

Bộ Xây dựng cho biết, so với giá thời điểm quý 1, 2/2020, tỉ lệ tăng giá bình quân của các loại vật liệu xây dựng chủ yếu tính đến nay như sau: thép tăng khoảng 30 - 40%, xi măng 15 - 20%, nhựa đường 15 - 20%, cát bê tông tăng 20%, đá xây dựng tăng 10%, đất đắp nền tăng 30 - 40%.

Theo Bộ Xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng trong thời gian tới vẫn còn nhiều biến động, chịu ảnh hưởng bởi thị trường nguyên liệu đầu vào nhập khẩu như xi măng, sắt thép, nhựa đường hay các vật liệu khai thác như cát, đá, đất đắp.

Đối với thị trường xi măng, bên cạnh áp lực dư cung, ngành xi măng còn phải đối diện với chi phí đầu vào như giá nguyên liệu sản xuất như than, điện, vỏ bao, đặc biệt là xăng dầu... đều tăng.

Than là nguyên liệu chiếm khoảng 30% trong cơ cấu giá thành sản xuất xi măng, nhưng giá loại nhiên liệu này tăng rất mạnh, hơn 200% so với giá cùng kỳ năm trước. Đến nay, mặt hàng xi măng đã có 3 lần tăng giá bán từ đầu năm, hiện đang ở mức 13,2 - 16 triệu đồng/tấn tùy thương hiệu và loại xi măng.

Với mặt hàng thép, các doanh nghiệp sản xuất trong ngành này hiện đang phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Việc thiếu chủ động nguyên liệu trong bối cảnh giá thép Thế giới biến động bất thường bởi các căng thẳng kinh tế, thương mại khiến giá loại vật liệu này biến động thép giá thép thế giới.

Đáng nói, không chỉ có chuyện lạm phát, tăng giá mà thị trường vật liệu xây dựng hiện nay còn tình trạng khan hiếm nhiều loại vật liệu, đặc biệt là cát, sỏi xây dựng.

Vụ vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) cho biết, tổng trữ lượng cát, sỏi đủ tiêu chuẩn làm cát xây dựng được các địa phương phê duyệt theo thẩm quyền khoảng 692 triệu m³; công suất cấp phép khai thác cát xây dựng khoảng 62 triệu m³/năm.

Hiện nhu cầu sử dụng cát xây dựng cả nước hàng năm khoảng 130 triệu m³. Như vậy, nguồn cung hợp pháp chỉ đáp ứng được từ 40 - 50% nhu cầu cát xây dựng. Trên thực thế, tình trạng thiếu cát xây dựng tại một số thời điểm và một số nơi đã xảy ra trong thời gian vừa qua. Điều này đã đẩy giá loại dự báo này lên cao trong thời gian qua.

Việc các loại vật liệu tăng giá mạnh trong thời gian qua đã ít nhiều ảnh hưởng lớn đến tiến độ giải ngân đầu tư công và khiến nhiều nhà thầu xây dựng mấp mé bên bờ vực thua lỗ. Bên cạnh đó, giá sắt thép, xi măng tăng cũng được dự báo sẽ gây tác động, khiến giá nhà ở, công trình xây dựng tăng cao.

Mới đây, trong báo cáo tình hình giá vật liệu xây dựng, thị trường bất động sản 6 tháng đầu năm, Bộ Xây dựng cho rằng giá nhiều loại vật liệu xây dựng sẽ tiếp tục tăng và dự báo còn nhiều biến động trong những tháng còn lại của năm nay.

ximang.vn (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?