Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Thừa Thiên Huế bổ sung loại khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng

21/10/2023 8:14:29 AM

Ngày 20/10, HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế vừa thống nhất bổ sung loại khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại các mỏ đất làm vật liệu san lấp vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế. Cùng với đó là việc thu hồi gần gần 100 ha đất để thực hiện các công trình, dự án.


Nguồn khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại các khu vực đã quy hoạch mỏ đất làm vật liệu san lấp có trữ lượng khoảng 35 triệu m³.

Tại Kỳ họp chuyên đề lần thứ 14 diễn ra ngày 20/10, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã có tờ trình đề nghị HĐND tỉnh bổ sung thêm loại khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường vào 3 khu vực đã quy hoạch mỏ đất làm vật liệu san lấp. Đó là khu vực núi Cảnh Dương, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tổng diện tích 55,8 ha; khu vực núi Mỏ Diều 1, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tổng diện tích 22 ha; khu vực núi Mỏ Diều 2, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tổng diện tích 60,5 ha.

Tại các khu vực trên, UBND tỉnh đã cấp 2 giấy phép khai thác đất làm vật liệu san lấp với diện tích 9,5ha, phê duyệt trữ lượng 3 báo cáo kết quả thăm dò với diện tích 58,28 ha và cấp 1 giấy phép thăm dò khoáng sản. Tuy nhiên, quá trình thăm dò khai thác khoáng sản phát sinh nguồn khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại đây với trữ lượng khoảng 35 triệu m³.

Theo tờ trình của UBND tỉnh, bổ sung loại khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường được phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác tại các khu vực mỏ đất nói trên nhằm thu hồi tối đa khoáng sản, kết hợp tạo mặt bằng sau khi kết thúc khai thác và cải tạo phục hồi môi trường của các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Việc làm này cũng đảm bảo nguồn nguyên vật liệu xây dựng giai đoạn đến phục vụ nhu cầu các công trình trọng điểm tỉnh đầu tư...

Thẩm tra nội dung này, Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh cho rằng, việc UBND tỉnh đề nghị bổ sung loại khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đối với khu vực trên là phù hợp thực tiễn, góp phần quản lý, khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo có hiệu quả.

Ban thống nhất với nội dung do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, đồng thời đề nghị UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo các ngành, địa phương thường xuyên kiểm tra, yêu cầu các đơn vị khai thác nghiêm túc thực hiện việc hoàn thổ sau khi khai thác đảm bảo đúng quy định pháp luật.

ximang.vn (TH)

 

Các tin khác:

Ngành Vật liệu xây dựng hướng đến tiêu chuẩn công nghiệp xanh ()

Bình Định: Tăng cường công tác quản lý hoạt động các mỏ vật liệu khoáng sản ()

Nghệ An phê duyệt Chiến lược phát triển VLXD thời kỳ 2021 - 2030 và định hướng đến 2050 ()

Hà Tĩnh: Tăng cường công tác quản lý giá vật liệu xây dựng ()

Quảng Ngãi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 333 mỏ khoáng sản làm VLXD thông thường ()

Lào Cai: Tăng cường công tác quản lý, cấp phép hoạt động khai thác cát, sỏi ()

Quảng Ngãi: Cát xây dựng được đưa ra khỏi diện kê khai giá ()

Khánh Hòa: Quản lý chặt chẽ giá vật liệu xây dựng thực hiện cao tốc Bắc - Nam ()

Bổ sung 7 mỏ vào Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản ()

Tăng cường kiểm tra, giám sát việc bán vật liệu xây dựng đúng giá niêm yết ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?