Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

TP.HCM dự kiến phát triển khoảng 58.000 căn nhà ở xã hội giai đoạn 2026 - 2030

13/03/2023 7:49:13 AM

Sở Xây dựng TP.HCM đã công bố chương trình phát triển nhà ở TP.HCM giai đoạn 2021 - 2030. Theo đó, đối với nhà ở xã hội (NƠXH), giai đoạn 2021 - 2025, Thành phố dự kiến phát triển khoảng 2,5 triệu m² sàn NƠXH, tương ứng khoảng 35.000 căn nhà.

Trong đó, nhà ở cho thuê phấn đấu đạt khoảng 500.000 m² sàn, tương ứng khoảng 7.000 căn hộ; nhà ở lưu trú công nhân phấn đấu đạt trên 220.000 m² sàn, tương ứng khoảng 4.500 căn hộ. 

Giai đoạn 2026 - 2030, dự kiến phát triển khoảng 4,08 triệu m² sàn NƠXH, tương ứng khoảng 58.000 căn nhà. Cụ thể, nhà ở cho thuê phấn đấu đạt khoảng 816.000 m² sàn, tương ứng khoảng 11.600 căn hộ; nhà ở lưu trú công nhân phấn đấu đạt trên 480.000 m² sàn, tương ứng khoảng 8.000 căn hộ.

Kế hoạch phát triển nhà ở của TP.HCM cũng nêu rõ, nguồn vốn ngân sách để đầu tư phát triển NƠXH dự kiến chiếm khoảng 10% tổng nguồn vốn để đầu tư phát triển NƠXH của Thành phố, tương đương khoảng 3.770 tỷ đồng giai đoạn 2021 - 2025 và khoảng 8.640 tỷ đồng giai đoạn 2026 - 2030.

Nguồn vốn này sẽ phục vụ cho đầu tư xây dựng NƠXH thuộc sở hữu Nhà nước để cho thuê, cho thuê mua (bao gồm cả NƠXH cho công nhân). Bên cạnh đó, đối với các chương trình mục tiêu, như cải tạo chung cư cũ, di dời nhà ở trên và ven kênh rạch thì triển khai thực hiện trên cơ sở nguồn vốn ngân sách được phê duyệt riêng cho từng chương trình.


Ông Huỳnh Thanh Khiết, Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM cho biết, giai đoạn 2016 - 2020, Thành phố đã xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng 19 dự án NƠXH với tổng diện tích tăng thêm 1,23 triệu m² sàn, đạt 69,2% so với chỉ tiêu đề ra. Trong đó, khu vực nội thành phát triển đóng vai trò chủ đạo với 930.936 m² sàn; khu vực huyện ngoại thành chiếm tỷ trọng lớn thứ 2, đạt 159.305 m² sàn; khu vực nội thành hiện hữu có tốc độ tăng chậm lại và khu vực trung tâm hiện hữu không có dự NƠXH.

Đối với nhà lưu trú công nhân, đã đầu tư xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng 15 dự án, tổng diện tích đất 7 ha, quy mô 1.449 phòng, đáp ứng 7.596 chỗ ở cho công nhân.

Riêng năm 2022, TP. HCM hoàn thành đưa vào sử dụng một dự án NƠXH với tổng diện tích đất 0,43 ha, 32.668 m² sàn xây dựng, quy mô 260 căn hộ. 

Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM cho rằng, còn một số khó khăn khi đầu tư xây dựng, phát triển NƠXH, trong đó có thủ tục đầu tư xây dựng dự án NƠXH nhiều hơn và khó hơn so với quy định về thủ tục đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại. Đồng thời, việc xử lý vi phạm trường hợp không trình thẩm định giá NƠXH của chủ đầu tư, cùng nhiều khó khăn về xác định chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng để thanh toán cho nhà đầu tư khi bàn giao lại quỹ đất ở 20%.

ximang.vn (TH/ TC Xây dựng)

 

Các tin khác:

Điểm tin trong tuần ()

Phú Yên tổ chức đấu giá 10 mỏ khoáng sản khai thác làm vật liệu xây dựng thông thường ()

Vicem ký kết thỏa thuận hợp tác với Tổng Công ty Xây dựng số 1 ()

Quảng Nam: Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng quy định về quản lý, khai thác khoáng sản ()

Phú Yên lập đoàn thanh tra các mỏ vật liệu xây dựng ()

Sở Xây dựng Hà Nội: Giá cát và đá tăng, thép giảm ()

Xi măng Bỉm Sơn muốn thoái vốn và thu hồi công nợ tại Công ty CP Xi măng Miền Trung ()

Khối thi đua các Hội đặc thù tỉnh Ninh Bình thăm nhà máy xi măng Xuân Thành ()

Nhiều sàn giao dịch dịch bất động sản tại TP.HCM chấm dứt hoạt động ()

Khắc phục tình trạng thiếu vật liệu xây dựng tại khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?