Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin trong nước

Sở Xây dựng Hà Nội: Giá cát và đá tăng, thép giảm

09/03/2023 7:46:46 AM

Sở Xây dựng Hà Nội vừa công bố giá một số vật liệu xây dựng biến động tháng 1, 2 năm 2023. Đây là kết quả khảo sát thu thập thông tin mua bán vật liệu xây dựng trên địa bàn 2 tháng đầu năm nay.


Việc công bố giá là cơ sở để các chủ đầu tư lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, bảo đảm hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí. Theo bảng giá vật liệu xây dựng tại TP. Hà Nội được Sở Xây dựng công bố, đang có diễn biến trái chiều về giá đối với các nhóm vật liệu xây dựng. Trong đó, nhóm vật liệu cát, đá xây dựng đang có chiều hướng tăng giá; giá đối với nhóm xi măng giữ nguyên; giá đối với nhóm thép xây dựng giảm.

Cụ thể, với nhóm vật liệu cát xây dựng, tại địa bàn các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông, cát xây trong tháng 2 có giá 175.000 đồng/m³, tăng hơn 82% so với cùng kỳ năm 2022; cát vàng có giá 592.000 đồng/m³, tăng 100% so với cùng kỳ năm 2022. Tỷ lệ tăng giá từ 80% thậm chí lên đến hơn 100% đối với cát xây, cát vàng cũng diễn ra tại địa bàn quận, huyện, thị xã còn lại.

Với nhóm vật liệu đá xây dựng, tỷ lệ tăng giá tại các địa bàn không cao như nhóm cát xây dựng, giá tăng trung bình khoảng 30%. Cụ thể, tại địa bàn các huyện: Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phú Xuyên, Chương Mỹ, đá dăm cấp phối lớp trên có giá 235.000 đồng/m³, tăng 34% so với cùng kỳ năm 2022; đá hộc có giá 218.000 đồng/m³, tăng 32% so với cùng kỳ năm 2022... Tại địa bàn các quận, đá dăm cấp phối lớp trên có giá 275.000 đồng/m³, tăng trên 22% so với cùng kỳ; đá hộc 262.000 đồng/m³, tăng 31%.

Trong khi đó, so với thời điểm tháng 3/2022, nhóm xi măng trong tháng 2/2023 đứng giá. Cụ thể, xi măng bao PCB 30 Bút Sơn giá 1.181.000 đồng/tấn; xi măng C91 MC25 Bút Sơn chuyên dụng xây dựng 1.097.000 đồng/tấn; xi măng bao PC40 Hoàng Thạch 1.334.000 đồng/tấn.

Giá nhóm sản phẩm thép các loại có chiều hướng giảm so với cùng kỳ năm 2022. Cụ thể, thép Việt Đức cuộn trơn CB240-D6-D8 có giá 15.000 đồng/kg, giảm 16% so với giá bán tháng 3/2022; thép cuộn vằn D10-D12 15.700 đồng/kg, giảm 11% so với cùng kỳ. Sản phẩm thép định hình góc L50, L60, L80-100 có giá 16.500 đồng/kg, giảm 10% so với cùng kỳ; thép góc L150 16.900 đồng/kg, giảm 15% so với cùng kỳ...

ximang.vn (TH/ HNM)

 

Các tin khác:

Xi măng Bỉm Sơn muốn thoái vốn và thu hồi công nợ tại Công ty CP Xi măng Miền Trung ()

Khối thi đua các Hội đặc thù tỉnh Ninh Bình thăm nhà máy xi măng Xuân Thành ()

Nhiều sàn giao dịch dịch bất động sản tại TP.HCM chấm dứt hoạt động ()

Khắc phục tình trạng thiếu vật liệu xây dựng tại khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ()

Đẩy mạnh xử lý, ứng dụng phát thải của các nhà máy hoá chất làm vật liệu xây dựng ()

Điểm tin trong tuần ()

Hậu Giang: Khánh thành nhà máy đóng bao bì xi măng công suất 300.000 tấn/năm ()

Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty CP Xi măng Vicem Sông Thao ()

Bộ GTVT xin gia hạn nhiều mỏ đất vật liệu xây dựng cao tốc Bắc - Nam ()

TP.HCM: Thực hiện quản lý Nhà nước đối với VLXD thông qua quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?