Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chân dung

Năm 2020: Xi măng Hà Tiên 1 báo lãi ròng hơn 615 tỷ đồng

25/01/2021 9:06:56 AM

Xi măng Hà Tiên 1 (HoSE: HT1) công bố BCTC quý IV/2020 với doanh thu thuần đạt 2.212 tỷ đồng, giảm 3,2% so với cùng kỳ năm trước do sản lượng tiêu thụ và giá xi măng giảm bởi các tác động của cạnh tranh khốc liệt.


Doanh thu quý IV của Xi măng Hà Tiên 1 đạt hơn 2.211 tỷ đồng, giảm nhẹ 3% so với cùng kỳ năm 2019 do sản lượng tiêu thụ và giá bán giảm. Xi măng Hà Tiên 1 cho biết tác động của của dịch Covid-19 làm chi phí đầu vào tăng dẫn đến giá vốn hàng bán quý IV cao hơn 3% so với cùng kỳ năm 2019.

Doanh thu giảm và giá vốn tăng đã kéo lãi gộp của Xi măng Hà Tiên 1 sụt giảm ở mức 30%, đạt 306 tỷ đồng, đồng thời làm biên lãi gộp co về 13,86% trong khi cùng kỳ là 19,28%.

Các loại chi phí trong kỳ đều được tiết giảm mạnh: chi phí tài chính giảm hơn 30%, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm hơn 27%, lần lượt đạt 44,3 tỷ đồng, 33,8 tỷ đồng và 44,9 tỷ đồng.

Khấu trừ đi chi phí cùng khoản lỗ hơn 40 tỷ đồng từ hoạt động tài chính và lỗ khác hơn 3,7 tỷ đồng, Xi măng Hà Tiên 1 báo lãi sau thuế quý IV đạt 154 tỷ đồng, mức sụt giảm so với cùng kỳ là 28,5%.

Lũy kế năm 2020, doanh thu thuần của Xi măng Hà Tiên 1 đạt 7.962 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 615 tỷ đồng, lần lượt giảm gần 10% và gần 17% so với năm 2019. Kết quả này của Xi măng Hà Tiên 1 đã hoàn thành hơn 92% cả kế hoạch doanh thu và lợi nhuận.


Tổng tài sản của Xi măng Hà Tiên 1 tại thời điểm chốt quý IV/2020 là 10.037 tỷ đồng, giảm nhẹ 2% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, khoản tiền và tương đương tiền dồi dào hơn đầu năm, đạt trên 1.000 tỷ đồng.

Hàng tồn kho giảm nhẹ về 716 tỷ đồng, trong đó khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 45,8 tỷ đồng, tăng hơn 15 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm.

Xi măng Hà Tiên 1 đang ghi nhận hơn 934 tỷ đồng chi phí xây dựng cơ bản dở dang tính đến ngày 31/12/2020, tập trung ở các dự án tại Bình Phước (hơn 262 tỷ đồng), dự án đường B.O.T Phú Hữu (hơn 548 tỷ đồng) và các dự án tại Kiên Lương (hơn 119 tỷ đồng).

Tổng nợ phải trả của Xi măng Hà Tiên 1 là 4.637 tỷ đồng tại cuối năm 2020. Đáng chú ý, khoản nợ vay dài hạn hơn 800 tỷ đồng đã không còn xuất hiện trên báo cáo của Xi măng Hà Tiên 1. Hiện Xi măng Hà Tiên 1 vẫn còn hơn 2.376 tỷ đồng nợ vay ngắn hạn chưa tất toán.

ximang.vn

 

Các tin khác:

Nâng cao hiệu quả xuất khẩu - Bài toán cho các doanh nghiệp xi măng ()

Cty Xi măng XDCT Cao Bằng tăng sản lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường dịp cuối năm ()

Xi măng Đồng Lâm tập trung, chú trọng hiệu quả trong sản xuất ()

Xi măng Tân Quang duy trì tốc độ tăng trưởng, khẳng định chỗ đứng trên thị trường ()

Xi măng Vissai Ninh Bình: Lợi nhuận khiêm tốn do chi phí tài chính tăng cao ()

Năm 2021: Vicem Hạ Long đặt mục tiêu tăng trưởng 7% ()

Phụ trợ với phát triển vật liệu xây dựng ()

Hà Nam: Doanh nghiệp vật liệu xây dựng nỗ lực vượt khó, ổn định sản xuất ()

Xi măng Cẩm Phả - Điển hình tiên tiến trong phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” ()

FLSmidth và Polysius: Đối thủ trăm năm có thể “về chung một nhà” ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?