Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chuyên đề xi măng

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P5)

04/12/2015 4:41:56 PM

Bài viết nêu bật những vấn đề cơ bản của ngành xi măng Thế giới trong giai đoạn 2012 - 2014 như sản xuất, nhu cầu tiêu thụ, tình hình xuất nhập khẩu xi măng của các quốc gia nhằm đem lại cái nhìn khái quát nhất, đồng thời xác định rõ mục tiêu của ngành trong các năm tiếp theo.

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P4)

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P3)

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P2)

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P1)

4. Các nước nhập khẩu

Năm 2014, Thế giới có tất cả 153 nước nhập khẩu xi măng, clinker với các mức độ khác nhau. Trong đó, 10 nước đứng đầu về sản lượng nhập khẩu xi măng, clinker chiếm 39% tổng sản lượng xi măng nhập khẩu Thế giới 187 triệu tấn, tương đương 73 triệu tấn xi măng, clinker.

Năm 2014, Bangladesh đã vượt qua Iraq để trở thành quốc gia có sản lượng nhập khẩu xi măng, clinker lớn nhất  Thế giới với 13 triệu tấn clinker cung cấp cho các trạm nghiền trong nước.



Ai Cập là nước đứng thứ 2 về sản lượng nhập khẩu xi măng, clinker với 10,5 triệu tấn do sự sụt giảm sản xuất vì nguồn nguyên liệu trong nước thiếu.

Đứng ở vị trí tiếp theo là Iraq với 9,3 triệu tấn vào năm 2014, nhưng thị trường thực tế thấp hơn do xung đột ở một số vùng phải cắt giảm đầu tư.

Nhập khẩu vào thị trường Mỹ, trong khoàng 2012 - 2014 đã được đẩy mạnh hơn do sự phục hồi của nền kinh tế và các hoạt động nhập khẩu. Trước đây Mỹ là quốc gia đứng đầu về nhập khẩu xi măng, clinker, nhưng hiện nay chỉ dừng lại ở vị trí thứ 4 với 8,3 triệu tấn.

Afghanistan tiếp tục là quốc gia nhập khẩu hoàn toàn lượng xi măng, clinker cần thiêt sphục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước. Năm 2014, sản lượng nhập khẩu xi măng, clinker ước đạt 6,3 triệu tấn, đứng thứ 5 Thế giới.

Đứng vị trí thứ 6 là một quốc gia trong khu vực Đông Nam Á,  năm 2014, Singapore nhập khẩu ước đạt 5,9 triệu tấn xi măng và clinker.

Algeria là quốc gia chiếm vị trí thứ 7 với sản lượng nhập khẩu năm 2014 khoảng 5,7 triệu tấn. Đây được xem như nguồn cung bổ sung cho ngành xi măng nội địa của quốc gia này do công nghiệp nội địa đang trên đà phát triển.

Vị trí tiếp theo thuộc về Ghana, quốc gia Tây Phi này có thị trường lớn, năm 2014, sản lượng xi măng và clinker nhập khẩu khoảng 5,1 triệu tấn.

Thứ 9 là Nga với sản lượng nhập khẩu 4,8 triệu tấn, nhưng dự báo sẽ có chiều hướng giảm trong tương lai, do nguồn cung từ sản xuất trong nước sẽ được bổ sung.

Cuối cùng trong nhóm 10 nước hàng đầu về nhập khẩu xi măng, clinker là Myanmar, năm 2014, sản lượng nhập khẩu của quốc gia Đông Nam Á này đạt 4,1 triệu tấn.

TS. Nguyễn Quang Cung (Theo Global Cement)

 

Các tin khác:

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P4) ()

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P3) ()

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P2) ()

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P1) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P3) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P2) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P1) ()

Xuất khẩu xi măng: Mục tiêu chính hay phương tiện điều tiết? ()

Quy hoạch xi măng đóng vai trò cân đối cung cầu ()

Ngành xi măng bước qua giai đoạn khó khăn ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?