Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chuyên đề xi măng

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P3)

10/11/2015 2:40:21 PM

Bài viết nêu bật những vấn đề cơ bản của ngành xi măng Thế giới trong giai đoạn 2012 - 2014 như sản xuất, nhu cầu tiêu thụ, tình hình xuất nhập khẩu xi măng của các quốc gia nhằm đem lại cái nhìn khái quát nhất, đồng thời xác định rõ mục tiêu của ngành trong các năm tiếp theo.

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P2)

>> Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P1)

2. Những nhà sản xuất hàng đầu

Tổng sản lượng xi măng sản xuất trên Thế giới năm 2014 khoảng 4.181 triệu tấn tăng 398 triệu tấn so với năm 2012. Chênh lệch giữa lượng xi măng sản xuất và tiêu thụ trong năm 2014 là 42 triệu tấn tương đương 1% sản lượng.

Trung Quốc hiện là nước đứng đầu về nhu cầu tiêu thụ và chiếm ưu thế về sản lượng sản xuất xi măng, cụ thể năm 2014 Trung Quốc sản xuất được 2.476 triệu tấn, tăng 292 triệu tấn so với năm 2012. Tổng công suất thiết kế toàn ngành xi măng của Trung Quốc khoảng 3.160 triệu tấn, công suất huy động đạt khoảng 78%.



Cũng trong năm 2014, tại Ấn Độ, sản lượng xi măng sản xuất đạt 265 triệu tấn, tăng 18 triệu tấn so với năm 2012. Trong giai đoạn  2012 - 2014, Ấn Độ tập trung gia tăng đầu tư cao nên hệ số huy động công suất giảm xuống còn 71%.

Đứng thứ 3 Thế giới về năng lực sản xuất là Mỹ, sản lượng xi măng sản xuất trong năm 2014 ước đạt 83 triệu tấn, hệ số huy động công suất đạt 84%.

Thổ Nhĩ Kỳ là quốc gia đang có sự gia tăng trong sản xuất xi măng, năm 2014 sản xuất được khoảng 77 triệu tấn, tăng 10 triệu tấn so với năm 2012, hệ số huy động công suất đạt 72%.

Tiếp sau là Brazil với sản lượng sản xuất khoảng 71 triệu tấn xi măng trong năm 2014, hệ số huy động công suất đạt 77%, nhưng trong khi nguồn cung tăng lên thì nhu cầu tại quốc gia này lại có chiều hướng sụt giảm khiến ngành công nghiệp xi măng của Brazil kém phát triển.

Nga giữ vị trí thứ 6, so với 62 triệu tấn vào năm 2012, đến năm 2014, sản lượng sản xuất của Nga khoảng 68 triệu tấn. Do quá trình hiện đại hóa  nền công nghiệp nên tổng công suất thiết kế của quốc gia này tăng từ 74 triệu tấn/năm lên 98 triệu tấn/năm, hệ số huy động công suất đạt 70%.

Năm 2014, Iran sản xuất khoảng 67 triệu tấn xi măng, hệ số huy động công suất đạt 75%, giữ vị trí thứ 7 Thế giới về quốc gia sản xuất nhiều xi măng.

Việt Nam đứng vị trí thứ 8, với sản lượng năm 2014 đạt 65 triệu tấn xi măng. Mặc dù nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp nhưng do thị trường xuất khẩu tăng nên hệ số huy động công suất đạt 81%.

Đứng thứ 9 là Nhật Bản, với sản lượng sản xuất kỷ lục năm 2014 khoảng 63 triệu tấn, hệ số huy động công suất đạt 91%. Xét về lịch sử thì thị trường tiêu thụ xi măng của Nhật Bản đang trên đà giảm, giảm cả công suất thiết kế trong thập niên vừa qua, nhưng hiện nay mức độ tiêu thụ đã được cải thiện.

Đứng cuối cùng trong top 10 là Indonesia, sản xuất xi măng trong năm 2014 ddạt 58 triệu tấn, hệ số huy động công suất đạt 75%.
(Còn nữa)

TS. Nguyễn Quang Cung (Theo Global Cement)






 

Các tin khác:

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P2) ()

Tổng quan tình hình xi măng Thế giới giai đoạn 2012 - 2014 (P1) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P3) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P2) ()

Thị trường xi măng thế giới và xu hướng của các nhà nhập khẩu (P1) ()

Xuất khẩu xi măng: Mục tiêu chính hay phương tiện điều tiết? ()

Quy hoạch xi măng đóng vai trò cân đối cung cầu ()

Ngành xi măng bước qua giai đoạn khó khăn ()

Ngành xi măng cần phát triển chuỗi cung ứng một cách đồng đều ()

Chặng đường 85 năm phát triển ngành Xi măng ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?