Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tư vấn

Lưu ý khi sử dụng bột trét tường

25/07/2016 2:21:48 PM

Bột trét tường là một vật liệu có tác dụng trong việc xử lý bề mặt, đem lại sự nhẵn mịn và làm tăng tính thẩm mỹ cho các công trình. Bên cạnh đó, vấn đề về sự bám dính kết cấu màng sơn cũng nhờ nó mà được giải quyết một cách triệt để hơn.

1.Khái niệm bột trét tường 

Bột trét tường vẫn thường được gọi là mastic, dấu hiệu nhất biết nó là màu trắng, dạng bột hay sệt, thời gian bán rộng rãi ở trong các cửa hàng sơn nước. Công dụng chính là làm cho bề mặt tường phẳng trước khi phủ lớp sơn nước lên, hoàn thiện bề mặt tường phẳng và đẹp hơn.


Những thành phần cơ bản của bột trét tường là chất kết dính, chất độn và phụ gia :

- Chất kết dính: Được phân làm hai dạng đó là khoáng và chất kết dính polymers.

- Chất độn: Mục đích của việc sử dụng chất độn là để tăng cường một số hoạt tính, giúp tăng độ vững chắc, khả năng thi công nhanh gọn, ngăn chặn được hiện tượng chảy và tăng thể thích. Đa phần chất độn được dùng là Carbonate calcium...

- Phụ gia: Đây là loại nguyên liệu chiếm một phần khá nhỏ ở trong thành phần nhưng nó lại giữ một vai trò cực kỳ quan trọng, tạo điều kiện cho sản phẩm có một số tính chất cần thiết, giữ nước cho thời gian ninh kết, giúp thi công được nhanh chóng hơn, cải thiện được tính đóng rắn và thời gian đóng rắn.

2.Phân loại bột trét tường

Với đặc điểm khí hậu, thời tiết tác động lên bề mặt sơn tường trong và ngoài trời, chính vì lẽ đó mà bột trét tường được chia ra làm hai loại khác nhau:

- Bột trét tường ngoài trời: Nó có khả năng chịu được ảnh hưởng trực tiếp của nhiệt độ, độ ẩm bởi biên độ khá lớn. Không chỉ vậy, nó còn chịu tác động của ánh nắng mặt trời trong khi sơn nước ngoài trời không thể nào ngăn chặn toàn bộ tác động của tia UV được. Dù có tác động trực tiếp của ngoại lực và lớp sơn phủ không có khả năng chống thấm đi chăng nữa thì nó vẫn có thể dễ dàng đối phó được mọi tình huống ngâm nước mà không gặp trở ngại gì.


- Bột trét tường trong nhà: Đặc điểm của nó là chịu được độ ẩm cao.

3.Một số lỗi kỹ thuật cần lưu ý khi sử dụng

- Lớp mastic bị bụi phấn:

Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng này, có thể là do bề mặt bị quá khô, nước dùng để trộn hỗn hợp quá nhão, hút hết vào bề mặt. Tất cả những điều đó ảnh hưởng tới việc nung kết của hỗn hợp, nó không thể xảy ra và dẫn đến lớp mastic biến thành bụi phấn.

Ngoài ra khi người thực hiện pha trộn đã dùng lượng nước quá thấp, cộng với việc trộn không đều gây ra hiện tượng trên. Đôi khi nhiều người cũng mắc phải sai lầm đó chính là pha trộn xong rồi thi công ngay, không đợi được đến khi các hóa chất phát huy công dụng.

Đối với trường hợp này bạn phải cạo bỏ hết lớp mastic rồi dùng nước và chổi cọ để làm sạch. Chuẩn bị lại một bề mặt kỹ càng, nếu chúng bị quá khô thì phải làm ẩm, lượng nước pha trộn cần thực hiện theo đúng với tỷ lệ của nước 1: bột 3. Cụ thể cứ 16 đến 18 lít nước sạch thì cho 1 bao 40 kg vào.


Yêu cầu khi trộn phải thực hiện kỹ càng và chờ khoảng từ 7 đến 10 phút cho hóa chất phát huy rồi quậy cho nó đều lên một lần nữa mới bắt đầu tiến hành thi công.

- Lớp mastic bị nứt chân chim:

Vấn đề này xảy ra khi lớp mastic bị trét quá dày, vượt quá mức 3mm. Muốn khắc phục được vấn đề này bạn cần phải cạo bỏ hết những chỗ nứt chân chim, bề mặt vùng lõm sâu quá thì hãy dùng hồ xi măng để tô thêm cho tương đối phẳng. Cuối cùng, trét một lớp mastic mới là xong. 
 
Quỳnh Trang (TH/ TCXD)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?