Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Những điều cần lưu ý khi xây, sửa nhà

21/10/2013 3:04:38 PM

Tiết kiệm trong quá trình xây, sửa nhà là rất cần thiết, nhưng nếu không khéo sẽ phải trả chi phí lớn hơn nhiều cho phải khắc phục sự cố về sau. Do vậy, lựa chọn loại vật liệu xây dựng thích hợp là việc “đau lát, mát đời”.



Khi xây, sửa nhà, thông thường, người tiêu dùng chọn cách thi công truyền thống, sử dụng những loại vật liệu truyền thống đó là hỗn hợp cát sỏi, xi măng, nước được trộn bằng tay.

Xét một cách toàn diện, phương pháp này cũng không phải là tiết kiệm và hiệu quả sử dụng không như mong muốn. Bởi ngoài chi phí mua cát và xi măng, người tiêu dùng còn phải chi trả thêm nhiều chi phí phát sinh như: Chi phí thuê bãi tập kết vật liệu, chi phí nhân công sàng cát, chi phí vệ sinh công trường, dọn phế thải…

Thêm vào đó, nếu là nhà trong ngõ nhỏ, phố nhỏ thì sử dụng vật liệu truyền thống này thường gây khó khăn trong vận chuyển, tập kết, tốn rất nhiều chi phí nhân công và gây phiền hà cho những người xung quanh. Quan trọng hơn là chất lượng xây dựng không được đảm bảo, nhất là đối với những sự cố xây dựng khó khắc phục.

Vữa thủ công truyền thống trộn tay ngay tại công trường theo tỉ lệ (dựa vào kinh nghiệm của người thợ xây) thường không đồng đều, cường độ chịu nén thấp.

Hơn nữa, vữa trộn tay truyền thống thường lẫn nhiều tạp hại như gỗ mục, bùn sét vì vậy, độ bám dính kém. Nhiều ngôi nhà mới xây dựng được 1 năm đã phải sửa chữa thấm dột, rơi trần, bong tường…

Ngoài vữa trộn tay truyền thống, hiện nay, trên thị trường có xuất hiện những sản phẩm vữa trộn sẵn đóng bao. Tuy nhiên, người tiêu dùng cũng nên phân biệt rõ các loại vữa này bởi chất lượng của chúng hoàn toàn không giống nhau.

Vì có những loại vữa đóng bao trộn sẵn chỉ khác vữa trộn tay tại công trường về hình thức chứ không khác về chất lượng. Nguyên liệu sản xuất không được sấy khô, lọc sạch tạp hại nên cường độ bám dính cũng như độ chịu nén thấp, tính thi công kém… nên không khắc phục được các nhược điểm cơ bản của vữa trộn tay truyền thống.

Chính vì vậy, các chuyên gia vật liệu xây dựng khuyên người tiêu dùng nên lựa chọn những loại sản phẩm chất lượng cao, tính thi công tốt và thời gian bảo hành dài hạn để xây hoặc sửa ngôi nhà của mình.

Ví dụ như hiện nay, trên thị trường có 3,4 loại vữa khô trộn sẵn nhưng chỉ có một loại duy nhất sử dụng xi măng polyme, cốt liệu khô chọn lọc và các phụ gia đa chức năng là sản phẩm Mova.

Đây là loại sản phẩm đóng bao trộn sẵn duy nhất được sản xuất trên dây truyền công nghiệp hiện đại, khép kín, không phế thải theo công nghệ Nano với công suất lớn.

Cốt liệu trước khi đem vào trộn cùng xi măng polyme đã được sấy khô, sàng sạch tạp hại nên tạo ra độ liên kết cao, khắc phục được tất cả những nhược điểm của vữa truyền thống.

Ngoài ra, tuy đơn giá sản phẩm cao hơn vữa trộn tay truyền thống, nhưng tính về chi phí xây dựng trên 1m2 sản phẩm thì lại tương đương nhau. Vì sử dụng hệ sản phẩm trộn sẵn Mova (vữa xây, vữa trát, keo dán gạch, keo miết mạch…), người tiêu dùng có thể tiết kiệm được tất cả các loại chi phí phát sinh như chi phí thuê bãi tập kết vật liệu, chi phí nhân công sàng cát, chi phí vệ sinh công trường, dọn phế thải, thậm chí là không mất chi phí thuê thợ bậc cao (vì sản phẩm của Mova rất dễ thi công).

Theo Báo Xây dựng *

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?