Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Diễn đàn Xây dựng

Kinh nghiệm mua vật liệu xây dựng để sửa nhà

22/10/2013 3:37:14 PM

Dưới đây là một số kinh nghiệm giúp khách hàng mua được những loại VLXD sửa nhà với giá hợp lý.

Nếu như các nhà thầu mua hàng thường xuyên nên dễ dàng nhận biết được chủng loại hàng hóa thì những người dân dành dụm cả đời mới xây được một căn nhà thật chẳng dễ dàng gì có thể biết được tường tận để mua được đúng mặt hàng với giá cả hợp lý.

Trên thị trường VLXD phần thô (gạch, thép, xi măng), nếu nhìn qua thì có vẻ rất đơn giản, rất minh bạch. Nhưng sự thực vẫn có những vấn đề “lắt léo”.


Ảnh minh họa.

1. Đa dạng mặt hàng thép, giá thép

Có khá nhiều chủng loại thép đang lưu hành trên thị trường. Bên cạnh các mặt hàng có thương hiệu như Thép Vina Kyoei, Miền Nam, Pomina còn có một số mặt hàng khác như thép tổ hợp (thường có in chữ HVUC nổi trên cây thép), thép Trung Quốc và một số thép ngoại nhập khác. Tôi không dám khẳng định về chất lượng các chủng loại thép này nhưng chắc chắn giá cả rẻ hơn rất nhiều so với thép có “thương hiệu” trên.

Xin được kể ra câu chuyện liên quan đến chủng loại và giá thép.

• Tại sao giá rẻ?

Khi công trình của bạn đang được phá dỡ, sẽ có một số đơn vị đến tiếp thị, bạn sẽ bị bối rối vì giá cả chênh lệch khá nhiều. Bạn cứ thắc mắc không hiểu tại sao. Kinh nghiệm cho thấy, “người mua lầm chứ người bán thì không thể lầm”. Khi người bán cho giá thấp bất thường, tốt nhất bạn đừng chọn mua. Họ đánh trúng tâm lý muốn mua giá rẻ của khách hàng. Vậy thì họ “gỡ lại” bằng cách nào? Hoặc, họ bán thép không đúng chủng loại, họ mang thép giá rẻ như thép tổ hợp, thép Trung Quốc… đến giao cho bạn. Hoặc họ cân thiếu cho bạn. Để mua được đúng chủng loại với giá cả hợp lý, bạn phải biết cách kiểm tra, nhưng tốt nhất hãy chọn nhà cung cấp có uy tín.

Nếu không rành hàng hóa, không dễ cho bạn nhận biết được chủng loại. Đối với thép cuộn, thép có thương hiệu thì trơn, bóng và không bị xù, méo. Thép Trung Quốc thường bị rỉ sét nhiều, bong tróc và kích thước không đồng đều. Năm 2008, lượng thép Trung Quốc nhập vào nhiều đã khiến người sử dụng tưởng rằng “thép này mới là thép xịn”. Dẫn chứng được đưa ra là thép cuộn 6 “xịn” sợi to hơn. Quả là thép 6 “xịn” (thép Trung Quốc) thông thường có kích thước là 6,5mm còn thép Miền Nam chỉ là 6mm. Khách hàng mua thép cuộn 6 Trung Quốc giá rẻ hơn nhưng thực tế phải chi nhiều hơn vì khối lượng cần thiết sẽ tăng thêm khoảng (0,5x100/6)~ 8%, chắc chắn giá thép mà khách hàng mua được không rẻ hơn đến 8%.

• Có thể kiểm tra khối lượng bằng cách nào?


Đối với các công trình lớn, thường các nhà thầu hoặc chủ đầu tư có kinh nghiệm hơn, đồng thời khối lượng thép lớn thường lấy trực tiếp từ nhà máy về nên việc kiểm tra đơn giản hơn nhiều. Có thể bạn yêu cầu lấy nguyên bành (hoặc cuộn) lớn và lấy theo phiếu cân nhà máy. Nếu bạn cẩn thận hơn, có thể bạn cho cân lại hàng từ các trạm cân lớn. Tuyệt đối không nên chia nhỏ ra để cân vì sai lệch lớn (gây thiệt hại cho bên bán hoặc bên mua), hoặc có thể bị bên bán cân sai.

Đối với các công trình dân dụng, có thể bạn mua cân đĩa cân được khối lượng 100kg, bạn chia nhỏ cuộn thép ra và cân lại. Hoặc bạn cân khoảng 10-20 vòng thép, sau đó đếm số vòng để kiểm tra, phương pháp này có sai số nhưng không quá lớn có thể giúp bạn kiểm tra được khá chính xác.

• Khi nhận thép cây bạn cũng cần kiểm tra xem bên bán có giao đúng chủng loại mà bạn yêu cầu hay không. Một số dấu hiệu để nhận biết: thép Vina Kyoei có hình bông hoa mai, thép Miền Nam có chữ V, thép Pomina có hình trái táo.

2. Một số vấn đề khi mua gạch tuynel



Gạch tuynel rất đa dạng và ngày càng có nhiều nhãn hiệu mới xuất hiện trên thị trường, chất lượng và giá cả do đó cũng rất khác nhau.

Chúng tôi từng gặp tình huống, chủ nhà muốn xây căn nhà của mình bằng những chất liệu tốt nhất. Riêng với gạch, họ chọn gạch tuynel Đồng Nai và ký hợp đồng với nhà thầu là sử dụng gạch Đồng Nai, với yêu cầu trên viên gạch phải có chữ Đồng Nai. Thế nhưng gạch tuynel Đồng Nai là một cái tên mơ hồ vì trên thị trường không chỉ có 1 loại sản phẩm gạch có chữ Đồng Nai trên viên gạch nhưng chất lượng thì rất khác nhau, chẳng hạn như gạch Long Thành Đồng Nai (của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu Đồng Nai), gạch Hợp Nhật Thành… trong khi chủ nhà muốn sản phẩm gạch Đồng Nai Phan Thanh Giản do các nhà máy của Công ty CP gạch ngói Đồng Nai sản xuất. Vì lí do trong hợp đồng không ghi rõ ràng nên chủ nhà thường bị thiệt hại, nhất là khi giá cả biến động tăng. Cũng tương tự với các sản phẩm gạch sản xuất từ Tân Uyên (Bình Dương), hầu hết đều có chữ Tân Uyên trên viên gạch.

Tốt nhất, chủ nhà và nhà thầu nên thống nhất tên đầy đủ, kèm theo mẫu gạch (gạch tuynel ABC do nhà máy của Công ty DEF sản xuất). Thật khó có thể giải quyết triệt để vấn đề vì các nhà máy gạch thường có gạch loại 2 với giá rẻ hơn so với loại 1 từ 20 – 50 đồng/viên. Có những sản phẩm rất dễ phân biệt sản phẩm loại 1 và loại 2 nhưng cũng có những sản phẩm chỉ có thể phân biệt được nếu bạn thật sự để ý và có kinh nghiệm.

3. Rủi ro khi mua xi măng là rất thấp

Rủi ro mà người mua lo ngại nhất là xi măng bị “ăn bớt”. Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng, giai đoạn hiện nay hầu như không xảy ra trường hợp “rút ruột” bao xi măng, nhất là trường hợp khách mua với số lượng 100 bao trở lên (lấy trực tiếp từ nhà máy về). Nếu cẩn thận, khách hàng có thể cân kiểm tra lại ngẫu nhiên một hay một số bao. Khách hàng lưu ý khi nhận hàng cần kiểm tra khi nhóm bốc xếp chất hàng để tránh tình trạng “lát” hàng.

Một trường hợp nữa có thể xảy ta là khi giao nhận hàng (gạch, xi măng) khách hàng nên đề phòng bị mất cắp món hàng khác như đinh, kẽm, xi măng… vì sau khi giao hàng, người nhận hàng lo ký nhận, bốc xếp theo xe sẽ “bốc hàng” lên xe.

ximang.vn * (ST)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?