Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Biến động giá

Giá thép trong nước giảm 9 lần liên tiếp

08/06/2023 3:09:46 PM

Ngày 7/6, nhiều doanh nghiệp thép tiếp tục hạ giá sản phẩm với mức giảm từ 200.000 - 610.000 đồng/tấn. Như vậy, đây là lần giảm giá thứ 9 liên tiếp kể từ đầu năm đến nay.

>> Giá thép xây dựng trong nước lại được điều chỉnh giảm lần thứ 8 liên tiếp

Trong đợt điều chỉnh này, thép Kyoei là một trong những thương hiệu có mức giảm lớn nhất khi giảm 610.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và giảm 510.000 đồng/tấn với thép thanh vằn D10 CB300. Giá bán mới nhất trong ngày 8/6 với 2 loại thép này lần lượt ở mức 14,27 triệu đồng/tấn và 14,67 triệu đồng/tấn.


Giá thép trong nước tiếp tục giảm hơn nửa triệu đồng một tấn.

Tương tự, Hòa Phát điều chỉnh giảm 210.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 tại khu vực miền Bắc và miền Nam xuống còn lần lượt 14,49 triệu đồng/tấn và 14,51 triệu đồng/tấn. Tại miền Trung, thương hiệu này giảm 250.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 xuống còn 14,14 triệu đồng/tấn. Trong khi đó, dòng thép thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát tại 3 miền vẫn giữ nguyên giá bán so với lần điều chỉnh trước đó.

Với thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 hiện có giá 14,22 triệu đồng/tấn sau khi điều chỉnh giảm 200.000 đồng/tấn. Trong khi đó, thép vằn thanh D10 CB300 vẫn giữ nguyên giá bán 14,59 triệu đồng/tấn.

Biên độ giảm tương tự cũng được các thương hiệu khác áp dụng như Việt Đức, Pomina, Thép Thái Nguyên, Việt Mỹ... Riêng thép Việt Nhật giảm 310.000 đồng/tấn cho loại thép cuộn CB240 về 14,31 triệu đồng/tấn. Trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 cũng được điều chỉnh giảm 100.000 đồng/tấn, xuống còn 14,67 triệu đồng/tấn.

Theo thông lệ, giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 5 là cao điểm của mùa xây dựng, kéo theo nhu cầu thép tăng lên. Tuy nhiên, năm nay, bán hàng thép xây dựng trong tháng 4 giảm sâu tới 39% so với tháng 3 và giảm 33,6% so với cùng kỳ.

Bài toán tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn khiến hàng tồn kho gia tăng, đã gây áp lực tới giá. Tính đến hết tháng 4/2023, tồn kho thép xây dựng tại các nhà máy khoảng 900.000 tấn, cao gần gấp đôi với cùng kỳ năm ngoái.

Theo Sở Giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV), kể từ đầu tháng 6 đến nay, giá sắt thép thế giới đang có vài tín hiệu phục hồi tích cực. Nguyên nhân là do quốc gia tiêu thụ sắt thép hàng đầu thế giới là Trung Quốc cũng đang tìm kiếm thêm các gói kích thích lĩnh vực bất động sản, và được kỳ vọng sẽ sớm cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm đẩy mạnh đà phục hồi.

Trong khi đó, tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước cũng đã tiến hành hạ lãi suất điều hành lần thứ 3 liên tiếp vào cuối tháng 5 vừa qua. Điều này sẽ góp phần giảm bớt áp lực tín dụng, thúc đẩy đầu tư, góp phần hạn chế một số khó khăn về triển vọng tiêu thụ ngành thép trong giai đoạn tới.

ximang.vn (TH/ CafeLand)

 

Các tin khác:

Vật liệu xây dựng đội giá, nhiều dự án giao thông có nguy cơ dở dang ()

Giá thép xây dựng trong nước lại được điều chỉnh giảm lần thứ 8 liên tiếp ()

Lào Cai: Tăng cường quản lý giá vật liệu xây dựng ()

Giá thép giảm mạnh ngay trong mùa cao điểm xây dựng ()

Chênh lệch giá vật liệu xây dựng, nhà thầu xây dựng thua lỗ ()

Giá thép xây dựng trong nước giảm lần thứ 7 liên tiếp ()

Quảng Ngãi: Giá cát xây dựng dự báo khó hạ nhiệt ()

Giá thép xây dựng trong nước giảm lần thứ 6 liên tiếp ()

Vĩnh Phúc: Vật liệu xây dựng tăng giá làm khó nhà thầu thi công ()

Giá vật liệu xây dựng nhiều khả năng tăng theo giá điện ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?