Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Chính sách mới

Quảng Ngãi định hướng phát triển vật liệu xây dựng đảm bảo hiệu quả, bền vững

03/01/2023 8:39:15 AM

Định hướng phát triển vật liệu xây dựng theo hướng bền vững, hiệu quả kinh tế - xã hội, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng và bảo vệ môi trường. Đây là một trong những nội dung chính của Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050, vừa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 23/12/2022.


Quan điểm phát triển vật liệu xây dựng (VLXD) tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 phải phù hợp với Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050; Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch khác có liên quan; đảm bảo hiệu quả, bền vững, đáp ứng cơ bản nhu cầu trong tỉnh, từng bước xuất khẩu hiệu quả, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Tiếp cận và ứng dụng nhanh nhất các thành tựu khoa học, công nghệ, quản lý, nhất là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Sử dụng hiệu quả tài nguyên, triệt để tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu; Hạn chế tối đa ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng; Phát huy, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển sản xuất vật liệu xây dựng, nhất là các sản phẩm mới có tính năng và hiệu quả kinh tế cao.

Với mục tiêu phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh đạt trình độ tiên tiến, hiện đại; sản phẩm có chất lượng cao, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, có năng lực cạnh tranh cao trên thị trường, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong tỉnh, một phần cho các tỉnh lân cận và trong vùng; Loại bỏ hoàn toàn công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng lạc hậu, tiêu tốn nhiều tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường. Từng bước xuất khẩu hiệu quả các sản phẩm vật liệu xây dựng có giá trị gia tăng cao, có tính cạnh tranh mạnh trên thị trường khu vực.

Để thực hiện đạt mục tiêu trên, Đề án đưa ra 6 giải pháp cụ thể như:  Hoàn thiện thể chế, chính sách; khai thác tài nguyên khoáng sản hiệu quả, tiết kiệm; giải pháp về khoa học, công nghệ; về thị trường; về nguồn lực lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất.

UBND tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án đảm bảo phát huy hiệu quả và đúng các quy định hiện hành. Đồng thời, giao các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

ximang.vn (TH/ CTT Quảng Ngãi)

 

Các tin khác:

Quảng Ngãi cấp phép 10 mỏ đất làm vật liệu san lấp 23 khu tái định cư cao tốc Bắc - Nam ()

Quảng Nam: Kịp thời bổ sung các điểm mỏ khoáng sản làm VLXD phù hợp với quy hoạch ()

Phú Yên phê duyệt Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 ()

Đề xuất bổ sung nhóm khoáng sản làm bê tông vào Quy hoạch khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD ()

Thái Nguyên khuyến khích lắp đặt, vận hành trạm trộn bê tông trong các khu công nghiệp ()

Quảng Nam: Giá vật liệu xây dựng được công bố phải phù hợp với giá thị trường ()

Hà Nội: Tháo gỡ khó khăn về quản lý, khai thác cát sỏi lòng sông ()

Tuyệt đối không để xảy ra việc mua đi bán lại các mỏ vật liệu ()

Bắc Kạn: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về cát xây dựng ()

An Giang: Nâng công suất khai thác mỏ cát trên sông Tiền ()

banner kluber
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?