Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tư vấn

Những điều cần biết về xi măng trắng

01/06/2018 1:19:03 PM

Có tác dụng kết dính tương tự như xi măng đen trong thi công các công trình nhưng xi măng trắng lại có ưu thế vượt trội trong việc dùng trang trí sau thi công. Nếu bạn đang thắc mắc chưa biết rõ về công dụng về giá bán của loại xi măng đặc biệt này thì mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm.

Xi mắng trắng là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất xi măng trắng có màu trắng rất riêng, nhìn vào là có thể nhận biết được ngay. Xi măng trắng hay còn được gọi là xi măng axit clohydric silic màu trắng, loại xi măng này được tạo ra từ hỗn hợp đá vôi ít tạp chất tương và đất sét, đồng thời kết hợp với các loại nhiên liệu nung không sinh ra kim loại như khí than, dầu ma dút.

Tóm lại, xi măng trắng là loại xi măng mà khi thủy hoá cho ta hồ màu trắng, được sản xuất từ clinker có chứa ít sắt và được nung luyện trong môi trường nhỏ lửa.

Xi mắng trắng có những chỉ tiêu chất lượng như sau:

– Độ trắng ( xác định theo phương pháp Hunter ) > 85 %.

– Độ mịn ( Tỉ diện bề mặt ) > 3800 cm2/g.

– Thời gian đông kết : Bắt đầu : > 130 phút. Kết thúc : < 180 phút.

– Cường độ nén ( 28 ngày tuổi ) > 30 N/ mm2.

– Độ dẻo cao.

Xi măng trắng dùng để làm gì?
 

Với những tính năng vượt trội về độ trắng, độ mịn, thời gian đóng kết nhanh và chịu cường độ nén cao, xi măng trắng được sử dụng trong hầu hết các công trình xây dựng, đặc biệt trong việc trang trí. Xi măng trắng có thể dùng làm bột trét tường, làm vữa chà ron,làm đá mài đá rửa, dùng để sản xuất gạch Terrazzo đặc biệt phổ biến trong điêu khắc và bê tông trang trí.

Một ưu thế nổi trội của xi măng trắng đó là dùng để lát gạch men thì sẽ đẹp hơn xi măng đen nhiều. Đặc biệt, nếu bạn cho thêm các chất quặng có màu đỏ sắt hoặc vàng vào trong lúc dùng, trộn đều thì từ xi mắng trắng bạn đã thu được xi măng màu, vô cùng tiện lợi và đơn giản để bạn thỏa trí sáng tạo trang trí cho công trình thêm phần bắt mắt, độc đáo.

Hiện trên thị trường có lưu thông 2 loại xi măng trắng đó là xi măng trắng PCW 30.I và xi măng trắng PCW 40.I, hai loại này có một số đặc tính riêng và tỷ lệ giữa các thành phần tạo nên cũng có sự khác nhau đôi chút do vậy chúng có những ứng dụng riêng.

Xi măng trắng PCW 30.I: Phù hợp với hầu hết các nhu cầu sử dụng thông thường và sử dụng cho ngành công nghiệp Sơn – Bột trét. Loại này được sử dụng như một loại vật liệu kết dính trong trang trí như: gắn mạch, trần, tường; trang trí bề mặt; các công trình nghệ thuật; là nguyên vật liệu đầu vào chính trong sản xuất bột trét tường.

Xi măng trắng PCW 40.I: ngoài chức năng sử dụng trong trang trí, nó còn được sử dụng nhiều trong các ứng dụng chịu sự tác động của cường độ lớn, như làm bề mặt sàn nhà, công trình công nghiệp; làm granito; làm gạch lát nền terrazzo; vách ngăn…

Xi măng trắng có giá bao nhiêu?

Giá bán của loại xi măng này tương đối ổn định và có sự chênh lệch đôi chút tùy theo từng nhà sản xuất. Hiện trên thị trường xi măng trắng được khá nhiều các công ty sản xuất như xi măng Thái Bình, xi măng Bỉm Sơn, xi măng Fico Song Mã,… trong đó thương hiệu xi măng Hải Phòng là phổ biến nhất. Giá bán của xi măng trắng Hải Phòng là 120.000 đ/bao (50kg).

Giá của một số thương hiệu xi măng khác cũng dao động trong tầm từ 120.000 đ/bao đến 140.000 đ/bao. Một số loại xi măng trắng ngoại nhập cũng có giá dao động trong tầm đó như Xi măng trắng Indonesia có giá là 128.000 đ/bao, xi măng trắng Trung Quốc là 120.000 đ/bao (40kg)…

Bảo quản xi măng trắng như thế nào?

Xi măng bao trong quá trình lưu kho chưa đưa vào sử dụng phải được bảo quản trong môi trường khô thoáng, không để bị hút ẩm bởi không khí.

Không xếp trực tiếp các bao xi măng xuống nền kho. Xi măng bao lưu kho được chất trên palet, không chất cao quá 10 bao. Không xếp chồng các palet lên nhau, xếp cách tường và nền 20 cm .

Ngày sản xuất được in trên mỗi vỏ bao. Bạn lưu ý là sau 60 ngày (2 tháng) chưa được đưa vào sử dụng thì chất lượng xi măng trắng sẽ bị giảm đáng kể (10–15%).

Xem bảng giá xi măng mới nhất

ximang.vn (TH)

 

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?