Thông tin chuyên ngành Xi măng Việt Nam

Tin tức quốc tế

EU sửa đổi việc áp dụng biện pháp tự vệ với một số loại thép nhập khẩu

28/06/2023 8:27:14 AM

Quy định sửa đổi trên duy trì biện pháp tự vệ với thép nhập khẩu vào EU cho đến ngày hết hạn là 30/6/2024. Quy định có hiệu lực từ ngày 1/7/2023.


Quy định sửa đổi trên được đưa ra sau cuộc điều tra đánh giá việc chấm dứt sớm biện pháp tự vệ - trước tháng 6 năm 2023 - có hợp lý hay không theo dữ liệu nhập khẩu tổng hợp năm 2022. Quy định sửa đổi trên duy trì biện pháp tự vệ với thép nhập khẩu vào EU cho đến ngày hết hạn là 30/6/2024. Quy định có hiệu lực từ ngày 1/7/2023.

Tất cả hạn ngạch thuế quan (TRQ) của biện pháp tự vệ thép sẽ tiếp tục tăng 4% kể từ ngày 1/7/2023. Bất kỳ thành viên nào của WTO là nước đang phát triển  đều được miễn trừ áp dụng nếu tỷ trọng xuất khẩu của nước đó vào EU duy trì dưới 3% tổng kim ngạch nhập khẩu đối với từng loại sản phẩm. Ngoài ra, nếu trong một danh mục nhất định, tỷ trọng chung của hàng nhập khẩu từ các nước đang phát triển (có tỷ trọng riêng lẻ dưới 3%) tổng vượt quá 9%, thì tất cả các nước đang phát triển sẽ phải chịu chung biện pháp trong danh mục sản phẩm đó. Ủy ban cam kết giám sát mức tăng nhập khẩu sau khi biện pháp được thông qua và thường xuyên rà soát danh sách các quốc gia được loại trừ.

Theo Quy định trên, những quốc gia  hưởng lợi từ việc mở hạn ngạch theo quốc gia cụ thể, bao gồm Brazil, Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Moldova, Bắc Macedonia, Oman, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ và Việt Nam. Việt nam bị áp dụng thêm đối với category 26 và loại bỏ khỏi category 3A so với phạm vi áp dụng cũ. Tất cả các nước đang phát triển được đưa vào danh mục 4B, 5, 25B và 28 vì có tổng tỷ trọng nhập khẩu vào năm 2022 thấp hơn  3%  đang cao hơn 9%.

Biện pháp tự vệ thép được đưa ra từ mùa hè 2018 sau khi Mỹ áp thuế 25% đối với EU và các nước khác vì lý do an ninh quốc gia, và lo ngại thị trường châu Âu bị sa lầy bởi thừa công suất. Năm 2022, Belarus và Nga hoàn toàn bị loại khỏi thị trường thép EU và hạn ngạch của họ được phân bổ lại. Biện pháp tự vệ thép của EU sẽ hết hạn vào năm tới. Nhưng dường như sẽ tiếp tục được kéo dài, đặc biệt nếu động cơ ban đầu của quy định thuế quan Mục 232 của Hoa Kỳ - hiện được chuyển thành hạn ngạch thuế quan - vẫn được áp dụng để chống lại EU.

Như vậy, cùng với quy định CBAM, các biện pháp tự vệ này sẽ gia tăng rào cản cho xuất khẩu thép vào EU.

ximang.vn (TH/ TTXVN)

 

Các tin khác:

Lafarge Africa ra mắt Nhãn sinh thái cho thương hiệu xi măng Unicem ()

Các ông lớn ngành thép Trung Quốc đẩy mạnh thâu tóm công ty nhỏ ()

Xi măng Ambuja và ACC lọt top 50 doanh nghiệp bền vững hàng đầu Ấn Độ ()

Giá xi măng Ấn Độ dự báo giảm ()

Campuchia đầu tư xây dựng nhà máy xi măng công suất 2 triệu tấn/năm ()

Indonesia sẽ khai trương sàn giao dịch carbon vào tháng 9 ()

Hiệp hội các nhà sản xuất xi măng Bangladesh kêu gọi giảm thuế clinker ()

Nước muối có thể là chìa khóa để sản xuất xi măng không carbon ()

GCCA thăm và làm việc với Hiệp hội Xi măng Trung Quốc ()

Holcim Philippines ra mắt xi măng portland hỗn hợp đá vôi ()

TIN MỚI

ĐỌC NHIỀU NHẤT

banner vicem 2023
banner mapei2
bannergiavlxd
faq

Bảng giá :

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee

1.000đ/tấn

1.800

Starcemt

1.000đ/tấn

1.760

Chifon

1.000đ/tấn

1.530

Hoàng Thạch

1.000đ/tấn

1.490

Bút Sơn

1.000đ/tấn

1.450

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Insee đa dụng

1.000đ/tấn

1.830

Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.670

Vicem Hà Tiên

1.000đ/tấn

1.650

Tây Đô

1.000đ/tấn

1.553

Hà Tiên - Kiên Giang

1.000đ/tấn

1.440

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Xem bảng giá chi tiết hơn

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.940

Việt Ý

đồng/kg

18.890

Việt Đức

đồng/kg

18.880

Kyoei

đồng/kg

18.880

Việt Nhật

đồng/kg

18.820

Thái Nguyên

đồng/kg

19.390

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

19.040

Việt Ý

đồng/kg

18.990

Việt Đức

đồng/kg

19.180

Kyoei

đồng/kg

19.080

Việt Nhật

đồng/kg

18.920

Thái Nguyên

đồng/kg

19.540

Chủng loại

ĐVT

Giá bán

Hòa Phát

đồng/kg

18.890

Việt Ý

đồng/kg

18.840

Việt Đức

đồng/kg

18.830

Kyoei

đồng/kg

18.830

Việt Nhật

đồng/kg

18.770

Thái Nguyên

đồng/kg

19.340

Xem bảng giá chi tiết hơn

Vicem hướng tới công nghệ mới ngành Xi măng

Xem các video khác

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?